Betaserc 24mg – Thuốc Điều Trị Rối Loạn Tiền Đình Chóng Mặt, Ù Tai

(đánh giá) 0 đã bán

Author : haquynh2301@gmail.com

Betaserc 24mg được sử dụng để điều trị hội chứng Ménière – một tình trạng gây ra bởi tăng áp lực tai trong do thừa chất lỏng.

    Thương hiệu nổi bật

    Mô tả

    Betaserc 24mg – Thuốc Điều Trị Rối Loạn Tiền Đình với thành phần chính Betahistine dihydrochloride 24mg là loại thuốc được sử dụng để điều trị hội chứng Ménière – một tình trạng gây ra bởi tăng áp lực tai trong do thừa chất lỏng.

    Thành phần của Betaserc 24mg :

    • Betaserc 24mg có chứa 24mg betahistine dihydrochloride.
    • Tá dược: cellulose vi tinh thể, mannitol (E421), acid citric monohydrate, silica khan dạng keo và bột talc.
    Betaserc 24mg - Thuốc Điều Trị Rối Loạn Tiền Đình Chóng Mặt, Ù Tai
    Betaserc 24mg – Thuốc Điều Trị Rối Loạn Tiền Đình Chóng Mặt, Ù Tai

    Chỉ định của Betaserc 24mg :

    Hội chứng Méniere được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:

    • Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn)
    • Nghe khó hoặc mất thính giác.
    • Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài (ví dụ rung vang)).
    • Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn và/hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).

    Cách dùng – Liều dùng:

    Bạn nên sử dụng thuốc Betaserc 24mg theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

    Bạn có thể uống thuốc Betaserc 24mg kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy. Bạn uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.

    • Người lớn: Thuốc này dành cho những bệnh nhân cần một liều Betahistine 48 mg mỗi ngày. Sử dụng liều thấp hơn trong các trường hợp khác. Viên nén Betaserc 24mg sẽ được dùng với liều 1 viên, hai lần mỗi ngày, tốt nhất với thức ăn.
    • Trẻ em và thanh thiếu niên: Không nên dùng Betaserc 24mg cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
    • Người cao tuổi: Vì dữ liệu hạn chế ở nhóm bệnh nhân này, Betahistine phải được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi.
    • Suy thận: Không có dữ liệu trên bệnh nhân suy thận.
    • Suy gan: Không có dữ liệu trên bệnh nhân suy gan.
    • Thời gian điều trị: Thời gian điều trị được đề nghị là từ 2 đến 3 tháng. Có thể lặp lại đợt điều trị như là một điều trị liên tục hoặc điều trị gián đoạn, tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng.

    Chống chỉ định:

    Không dùng Betaserc nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với hoạt chất hay với bất kỳ tá dược nào của chế phẩm hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crom.

    Cảnh báo và thận trọng:

    • Nếu bạn bị hen phế quản hoặc có tiền sử loét dạ dày (đường tiêu hóa), bác sỹ sẽ phải theo dõi bạn cẩn thận khi dùng thuốc này.
    • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp thuốc.

    Tác dụng không mong muốn:

    Cũng như với mọi thuốc, Betaserc 24mg có thể có tác dụng phụ. Nếu bạn gặp tác dụng phụ nào không ghi rõ trong hướng dẫn này hoặc có gặp tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, xin thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

    • Thường gặp: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, khô miệng và tiêu chảy.
    • Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, nồng độ transaminase tăng.
    • Ít gặp: Đau đầu, suy nhược, buồn ngủ, phản ứng quá mẫn.

    Tương tác với các thuốc khác:

    • Các số liệu in vitro đã cho thấy các thuốc ức chế MAO bao gồm MAO B (Ví dụ: Selegiline) ức chế chuyển hóa betahistine, vì vậy phải thận trọng khi dùng đồng thời betahistine và các thuốc ức chế MAO.
    • Betahistine có cấu trúc tương tự như histamine, tương tác thuốc giữa betahistine với các thuốc kháng histamine có thể ảnh hưởng hiệu quả của một trong số các thuốc này về mặt lý thuyết.

    Lái xe và vận hành máy móc:

    Betahistine được chỉ định với Morbus Meniere (bệnh Meniere) và chóng mặt. Cả hai bệnh này có thể gây tác dụng tiêu cực lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế đặc biệt để điều tra khả năng lái xe và vận hành máy móc, betahistine không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.

    Thời kì mang thai và cho con bú:

    Thời kỳ mang thai :

    • Xin ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bạn dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
    • Các nghiên cứu trên động vật trong phòng thí nghiệm đã không nhấn mạnh lên bất kỳ tác động gây quái thai nào. Trong trường hợp không có tác dụng gây quái thai ở động vật, không có dị dạng nào xảy ra ở người. Thực tế, cho đến nay, các chất gây dị dạng ở người đã chứng tỏ là gây quái thai ở động vật trong các nghiên cứu thực hiện trên cả hai loài.
    • Hiện tại chưa có dữ liệu có liên quan hoặc đầy đủ để đánh giá liệu Betahistine có gây dị dạng hay độc tính lên thai khi dùng trong thai kỳ.
    • Do đó, Betahistine không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai như một biện pháp phòng ngừa.

    Thời kỳ cho con bú: Không có dữ liệu để khẳng định liệu Betahistine có qua sữa mẹ hay không. Nguy cơ không rõ. Do đó, không nên cho con bú trong khi dùng Betahistine.

    Dược lực học:

    • Nhóm dược điều trị: Sản phẩm chống chóng mặt.
    • Cơ chế tác dụng của Betahistine được biết một phần.
    • In vitro: Betahistine tạo điều kiện cho việc dẫn truyền histamine do tác dụng đồng vận một phần trên thụ thể H, và tác dụng đối vận trên thụ thể H.
    • Đối với động vật, Betahistine làm giảm hoạt động điện của nơron đa synap của nhân tiền đình sau tiêm tĩnh mạch.
    • Betahistine không có tác dụng an thần.

    Dược động học:

    • Betahistine được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống.
    • Thức ăn làm chậm đáng kể sự hấp thu của betahistine nhưng không làm giảm lượng thuốc được hấp thu.
    • Nó được đào thải qua thận dưới dạng một chất chuyển hóa 2 – pyridyl acetic acid.
    • Thời gian bán thải xấp xỉ 3,5 giờ. Đào thải hoàn toàn trong 24 giờ.

    Bảo quản:

    Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C. Bảo quản nguyên bao bì, để tránh ánh sáng.

    Betaserc 24mg là thuốc gì?

    Betaserc nằm trong nhóm thuốc điều trị chóng mặt với thành phần chính gồm có Betahistine. Betahistin hoạt động theo cơ chế làm giãn cơ vòng tiền mao mạch, từ đó gia tăng tuần hoàn của tai trong. Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong.

    Betaserc 24mg liều dùng?

    Betaserc 24mg: Liều cho người lớn là mỗi ngày 48mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày. Uống 1 viên, 2 lần mỗi ngày. Bác sỹ sẽ điều chỉnh liều tuỳ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân với thuốc.

    Betaserc 24mg giá bao nhiêu?

    Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường  với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

    Hệ thống Sơn Trường:

    Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

    Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

    Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

    Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

    Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

    Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

    Được viết bởi:

    haquynh2301@gmail.com
    Đánh giá Betaserc 24mg – Thuốc Điều Trị Rối Loạn Tiền Đình Chóng Mặt, Ù Tai
    Chưa có
    đánh giá nào
    5 0% | 0 đánh giá
    4 0% | 0 đánh giá
    3 0% | 0 đánh giá
    2 0% | 0 đánh giá
    1 0% | 0 đánh giá
    Đánh giá Betaserc 24mg – Thuốc Điều Trị Rối Loạn Tiền Đình Chóng Mặt, Ù Tai
    Gửi ảnh thực tế
    0 ký tự (Tối thiểu 10)
      +

      CAPTCHA ImageChange Image

      Chưa có đánh giá nào.

      Hỏi đáp

      Không có bình luận nào