Daleston D 75ml

(đánh giá) 0 đã bán

Author : nguyenxuyen1710

Daleston-D  được dùng để chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid. Daleston-D 75ml điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay. Với tác dụng của thuốc sẽ giúp cho bệnh nhân nhanh chóng hết các triệu chứng di ứng chỉ sau những liều thuốc đầu tiên, ngăn chặn kịp thời tác hại của dị ứng đến sức khỏe, cơ thể người bị. Thuốc được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Trung Ương 3

    Thương hiệu nổi bật

    Description

    Daleston D là thuốc gì?

    Thuốc Daleston D là thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh lý hen phế quản, phù mạch, viêm da do tiếp xúc, viêm da do thần kinh, viêm da thần kinh,… Để đảm bảo hiệu quả điều trị, người dùng thuốc cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.
    Daleston D 75ml
    Daleston D 75ml

    Thành phần của Daleston D 75ml

    • Betamethason 3,75mg.
    • Dexelorpheniramin maleat 30mg.
    • Tá dược gồm có: Acid citric, natri citrat, natri benzoat, amaranth, quinolin, ethanol, sorbitol, vanilin, đường trắng, nước tinh khiết.

    Công dụng – Chỉ định của Daleston D 75ml

    • Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid. Hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

    Liều dùng – Cách dùng Daleston D 75ml

    • Cách dùng: Sử dụng đường uống, uống 2-3 lần/ngày.
    • Liều dùng:
      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Một thìa cà phê (5ml), nhưng không được vượt quá 6 thìa mỗi ngày.
      • Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống nửa thìa cà phê (2,5ml), không được vượt quá 3 thìa mỗi ngày.
      • Trẻ em 2 – 6 tuổi: 1/4 thìa cà phê (1,25ml), không được vượt quá 1 1/2 thìa mỗi ngày.
    • Lưu ý:
      • Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và vào đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc vào diện tích cơ thể.
      • Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
      • Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
      • Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một.

    Chống chỉ định của Daleston D 75ml

    • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
    • Betamethason: Người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân, loét miệng nổi và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc các corticosteroid khác.
    • Dexclorpheniramin malcat: Người có nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.

    Thận trọng khi sử dụng Daleston D 75ml

    • Đối với Betamethason:
      • Phải dùng corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều phải giảm dần từng bước một.
      • Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucom, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
      • Người bệnh lao tiềm ẩn phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nếu liệu pháp corticoid phải kéo dài.
      • Nguy cơ thủy đậu và có thể cá nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
      • Không được dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticoid đường toàn thân liều cao và ít nhất trong 3 tháng sau.
      • Trong quá trình dùng liệu pháp corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung canxi và kali.
    • Đối với Dexclorpheniramin maleat:
      • Bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc liệt ruột); bị sung tuyến tiền liệt; bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc; tránh uống rượu và các thuốc chứa rượu trong thời gian điều trị.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    • Phụ nữ có thai và cho con bú cần hỏi ý kiến bác sỹ, tuyệt đối không tự ý sử dụng.

    Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Cần thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có khả năng gây buồn ngủ.

    Xử trí khi quên liều

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    Xử trí khi quá liều

    • Nếu có bất kì phản ứng phụ nào như nôn mửa, đau bụng hay nổi mẩn nhiều phải lập tức đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất kiểm tra và cấp cứu.

    Tác dụng phụ của Daleston D 75ml

    • Betamethason: Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan đến cả liều và thời gian điều trị.
      • Thường gặp, ADR >1/100:
        • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước
        • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
        • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
      • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
        • Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
        • Mắt: Glocom, đục thể thủy tinh.
        • Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
      • Hiếm gặp, ADR <1/1000:
        • Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
        • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính
        • Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
    • Dexclorpheniramin maleat:
      • Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất của dexclorpheniramin maleat là buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng, khô mũi họng, hoa mắt, yếu mệt, rối loạn tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy.

    Thông báo cho bác sỹ  tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác thuốc

    • Betamethason:
      • Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
      • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid làm tăng nồng độ glucose nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời.
      • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
      • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: Làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
      • Các thuốc chống đông loại coumarin: Khi dùng đồng thời cùng corticosteroid làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên cần thiết phải điều chỉnh liều.
      • Chống viêm không steroid hoặc rượu: Khi dùng phối hợp với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
    • Dexclorpheniramin maleat:
      • Thuốc ức chế mono-amino-oxydase (MAOI): Làm kéo dài và tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin; gây hạ huyết áp nặng.
      • Rượu, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat hoặc các thuốc làm ức chế hệ thần kinh khác: Làm tăng tác dụng an thần của dexclorpheniramin maleat.
      • Thuốc chống đông: Tác dụng của các thuốc chống đông đường uống bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin.

    Bảo quản

    • Để ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

    Hạn sử dụng

    • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 1 chai 75ml.

    Nhà sản xuất

    • Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 3.
    Daleston D 75ml có chứa corticoid không?
    Thuốc Daleston D có chứa hai thành phần betamethason 3,75mg/75ml và dexclorpheniramin maleat 30mg/75ml. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc chống dị ứng phối hợp giữa nhóm kháng histamin H1 và nhóm corticoid.

     

    Thuốc Daleston-D có dùng được cho trẻ sơ sinh không?

    Với sự kết hợp 2 thành phần Betamethason là một corticoid và Dexclorpheniramin maleat là một chất đối kháng histamin giúp tăng cường khả năng của nhóm thuốc corticoid ngay ở liều thấp. Đây là một sự kết hợp ưu việt để có thể sử dụng cho cả đối tượng trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

    Thuốc Daleston-D có phải kháng sinh không?

    Daleston D không phải là kháng sinh.

    Daleston-D 75ml giá bán?

    Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường  với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

    Hệ thống Sơn Trường:

    Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

    Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

    Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

    Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

    Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

    Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

    Tham khảo thêm:
    daleston-d 30ml
    giá thuốc daleston-d 30ml

    Được viết bởi:

    nguyenxuyen1710
    Đánh giá Daleston D 75ml
    Chưa có
    đánh giá nào
    5 0% | 0 đánh giá
    4 0% | 0 đánh giá
    3 0% | 0 đánh giá
    2 0% | 0 đánh giá
    1 0% | 0 đánh giá
    Đánh giá Daleston D 75ml
    Gửi ảnh thực tế
    0 ký tự (Tối thiểu 10)
      +

      CAPTCHA ImageChange Image

      There are no reviews yet.

      Hỏi đáp

      Không có bình luận nào