Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops

(đánh giá) 0 đã bán

Author : nguyenxuyen1710

Thuốc Timolol là một loại thuốc chẹn beta giao cảm không chọn lọc. Thuốc thường được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt 0,1%, 0,25% hay dạng hay dùng nhất là thuốc Timolol 0.5%. Thuốc được sử dụng trong việc điều trị các bệnh lý như tăng nhãn áp, trị u máu trên da.

    Thương hiệu nổi bật

    Mô tả

    Thuốc Timolol là gì?

    Timolol là thuốc có thành phần hoạt chất là Timolol maleate, được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt 0,1%, 0,25% hay là thuốc Timolol 0.5%. Đây là chất có tác dụng chẹn thụ thể adrenergic beta1 và beta2, là loại chẹn không chọn lọc.

    Thuốc Timolol có các tác dụng như hạ huyết áp, hạ nhãn áp… Tuy nhiên, tác dụng hạ nhãn áp của các loại thuốc chẹn beta còn chưa rõ, nhưng có thể do thuốc này làm giảm sản xuất thủy dịch. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng nhẹ lưu lượng ra của thủy dịch, nó ít hoặc không có tác dụng điều tiết co giãn đồng tử.

    Tác dụng hạ nhãn áp của thuốc Timolol thường nhanh, xuất hiện khoảng sau khi tra vào mắt khoảng 20 phút và đạt hiệu quả tối đa trong vòng 1 đến 2 giờ. Người bệnh tra một lần dung dịch nhỏ Timolol 0,25% hoặc 0,5% thì tác dụng có thể duy trì được khoảng 24 giờ.

     

    Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops là gì?

    Thuốc Timolol Maleate Drop 0,5% 5ml  thành phần là Timolol maleate có tác dụng điều trị tăng nhãn áp, glaucoma góc mở mãn tính, glaucoma do không  thủy tinh thể.

    Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops
    Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops

    Thành phần của thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops/Bào chế thuốc nhỏ mắt Timolol

    Mỗi ml dung dịch chứa:
    – Hoạt chất: Timolol 5,0mg dưới dạng Timolo maleat 6,8mg.
    – Tá dược: Benzalkonium clorid, natri dihydrogen phosphat, dinatri hydrophosphat, natri hydroxyd và/hoặc acid hydrocloric để điều chỉnh pH và nước tinh khiết.
    Công dụng 
    Timolol được chỉ định trong các trường hợp:
    – Tăng nhãn áp
    – Glôcôm góc mở mạn tính
    – Glôcôm thứ phát.

    Liều lượng và cách dùng của Timolol Maleate Eye Drops

    Thuốc chỉ dùng để nhỏ mắt.
    – Liều khuyến cáo nên sử dụng: nhỏ 1 giọt dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% vào mỗi mắt cần điều trị 2 lần mỗi ngày.
    – Vì ở một số bệnh nhân, đáp ứng giảm áp khi dùng Timolol Maleat phải sau vài tuần mới ổn định, do đó cần đánh giá lại áp lực nội nhãn sau khi điều trị với dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% được khoảng 4 tuần.
    – Nếu áp lực nội nhãn duy trì được ở mức mong muốn, có thể giảm liều dùng, nhỏ 1 giọt thuốc vào mắt bị bệnh, mỗi ngày một lần.
    – Nếu phối hợp với một thuốc điều trị glaucom khác thì nên chờ 5 phút sau khi nhỏ dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% mới nhỏ tiếp thuốc kia.
    – Sau khi nhỏ mắt nên ấn vào ống lệ mũi hoặc nhắm mắt lại trong vòng 2 phút để làm giảm hấp thu thuốc toàn thân. Điều này có thể giúp giảm tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng cường tác dụng tại chỗ của thuốc.
    – Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc các bề mặt khác. Đóng chặt nắp lọ thuốc khi không sử dụng.
    – Sử dụng ở người cao tuổi: Các số liệu lâm sàng hiện không cho thấy cần hiệu chỉnh liều của thuốc khi sử dụng ở người cao tuổi.
    – Sử dụng ở trẻ em: Hiệu quả và độ an toàn của thuốc ở trẻ em chưa được xác định. Timolol nên được dùng thận trọng ở trẻ em

    Chống chỉ định khi dùng Timolol Maleate Eye Drops

    – Quá mẫn với timolol hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc hoặc với các thuốc chẹn beta.
    – Các bệnh có ảnh hưởng đến đường thở bao gồm hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
    – Nhịp chậm xoang, hội chứng suy nút xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, suy tim rõ rệt hoặc sốc do tim.
    – Bệnh nhân Raynaud.
    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
    Phụ nữ có thai:
    – Không nên sử dụng dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleat trong thời gian mang thai, trừ khi thực sự cần thiết.
    Cho con bú:
    – Các thuốc chẹn beta được bài tiết vào sữa mẹ có khả năng gây ra nhiều tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ. Để phòng ngừa những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể xảy ra với trẻ đang bú, cần lượng giá lợi ích của việc cho con bú với trẻ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định nên ngừng cho con bú hay ngừng hoặc tránh dùng dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate.
    Khả năng sinh sản:
    – Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleat trên khả năng sinh sản của người.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân nhìn mờ sau khi nhở mắt, cần chờ cho tới khi nhìn rõ rồi mới tiếp tục lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn

    Thường gặp

    Kích ứng, mờ mắt.

    Ít gặp

    Mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, nhịp tim chậm, ngất.

    Trầm cảm, buồn nôn, khó thở.

    Viêm kết mạc, viêm giác mạc, rối loạn thị giác.

    Hiếm gặp

    Hạ huyết áp, loạn nhịp tim, suy tim, blốc tim, thiếu máu cục bộ não, đánh trống ngực.

    Ngoại ban, mày đay, rụng tóc, co thắt phế quản.

    Viêm mi mắt, sa mi mắt, song thị, khô mắt.

    Quá liều và xử trí quá liều

    Hiện không có dữ liệu về sử dụng quá liều ở người.
    Triệu chứng khi quá liều: quá liều có thể dẫn tới hạ huyết áp, suy tim, sốc tim, nhịp tim chậm và có thể là cơn đau tim nghiêm trọng. Ngoài ra, khó thở, co thắt phế quản, nôn, rối loạn nhận thức và co giật toàn thân có thể xảy ra.
    Điều trị quá liều: ngoài các biện pháp xử lý chung, cần theo dõi và nếu cần thiết, cần điều chỉnh các dấu hiệu sống trong điều kiện chăm sóc tích cực. Các thuốc giải độc đặc hiệu gồm có:
    Atropin: 0,5 tới 2mg, tiêm tĩnh mạch
    Glucagon: khởi đầu điều trị bằng 1-10 mg tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền liên tục 2-2,5mg/ giờ.
    Các thuốc cường beta giao cảm tùy thuộc vào thể trọng và tác dụng (mong muốn): dobutamin, isoprenalin, orciprenalin hoặc adrenalin.
    Trong trường hợp nhịn chậm không kiểm soát được có thể cân nhắc sử dụng máy tạo nhịp.
    Thuốc kích thích thần kinh giao cảm beta (dạng khí dung hoặc tiêm tĩnh mạch nếu khí dung không đủ tác dụng) hoặc aminophyllin tiêm tĩnh mạch có thể được sử dụng khi có co thắt phế quản.
    Diazepam truyền tĩnh mạch chậm được sử dụng để kiểm soát co giật.

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C
    Tham khảo thêm các bài viết:
     Thuốc Timolol 0.5 trị u máu mua ở đầu
    Timolol giá bao nhiêu
    Timolol bôi u máu

    Timolol Maleate Eye Drops 0.5 giá bao nhiêu/Thuốc nhỏ mắt Timolol giá bao nhiêu?

    Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường  với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

    Hệ thống Sơn Trường:

    Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

    Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

    Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

    Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

    Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

    Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

    Được viết bởi:

    nguyenxuyen1710
    Đánh giá Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops
    Chưa có
    đánh giá nào
    5 0% | 0 đánh giá
    4 0% | 0 đánh giá
    3 0% | 0 đánh giá
    2 0% | 0 đánh giá
    1 0% | 0 đánh giá
    Đánh giá Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops
    Gửi ảnh thực tế
    0 ký tự (Tối thiểu 10)
      +

      CAPTCHA ImageChange Image

      Chưa có đánh giá nào.

      Hỏi đáp

      Không có bình luận nào