Cavinton 5mg (2 vỉ x 25 viên) Thuốc Điều Trị Rối Loạn Tuần Hoàn Máu Não

(đánh giá) 0 đã bán

Author : haquynh2301@gmail.com

Cavinton 5mg (2 vỉ x 25 viên) có tác dụng cải thiện trí nhớ, chữa trị đột quỵ, ù tai, thoái hóa điểm vàng, đi tiểu đêm, giảm viêm thần kinh.

    Thương hiệu nổi bật

    Mô tả

    Cavinton 5mg (2 vỉ x 25 viên) Thuốc Điều Trị Rối Loạn Tuần Hoàn Máu Não là sản phẩm của công ty Gedeon Richter Plc., với thành phần chính vinpocetinecó tác dụng cải thiện trí nhớ, chữa trị đột quỵ, ù tai, thoái hóa điểm vàng, đi tiểu đêm, giảm viêm thần kinh.
    Cavinton 5mg (2 vỉ x 25 viên)
    Cavinton 5mg (2 vỉ x 25 viên)

    Thành phần của Cavinton:

    • Vinpocetine …….. 5mg (Cavinton).
    • Tá dược: Lactose monohydrat, keo silica khan, magnesi stearat, talc, tinh bột ngô.

    Công dụng – Chỉ định của Cavinton:

    • Cavinton được dùng để điều trị một số bệnh có kèm theo các rối loạn tuần hoàn máu não.
    • Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não.
    • Điều trị một số bệnh ở tai và mắt có nguyên nhân mạch, hoặc làm giảm triệu chứng các bệnh này.

    Dược lực học:

    ATC code: N06BX18 INN: vinpocetine

    • Vinpocetine là một hợp chất có cách tác động phức hợp, có tác động thuận lợi lên chuyển hóa não và tuần hoàn máu, cũng như lên những độc tính lưu biến học của máu.
    • Vinpocetine có tác động bảo vệ thần kinh: Nó trung hòa những tác dụng độc của các phản ứng tế bào do các acid amin kích thích. Vinpocetine ức chế các kênh Na+ và Ca++ phụ thuộc điện thế cũng như các thụ thể NMDA và AMPA. Vinpocetine làm tăng tác động bảo vệ thần kinh của adenosin.
    • Vinpocetine kích thích chuyển hóa não: Vinpocetine giúp mô não tăng thu nhận và sử dụng oxygen và glucose, tăng sức chịu đựng với tình trạng thiếu oxygen của tế bào não, cải thiện vận chuyển glucose – nguồn năng lượng độc nhất của não – qua hàng rào máu não; hướng sự chuyển hóa glucose đến chu trình hiếu khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng. Vinpocetine ức chế chọn lọc enzym cGMP – phosphodiesterase (PDE) phụ thuộc Ca++ – calmodulin; tăng hàm lượng cAMP và cGMP của não. Vinpocetine làm tăng nồng độ ATP và tỷ số ATP/AMP; tăng luân chuyển norepinephrin và serotonin của não; kích thích hệ noradrenergic hướng lên; có hoạt tính chống oxy hóa; kết quả là vinpocetine có tác động bào vệ não.
    • Vinpocetine cải thiện vi tuần hoàn não: Vinpocetine ức chế kết tập tiểu cầu; giảm sự tăng độ nhớt máu bệnh lý; tăng sự biến dạng hồng cầu và ức chế thu nhận adenosin của hồng câu; tăng chuyển oxygen vào mô não bằng cách giảm ái tính oxygen với hồng cầu.
    • Vinpocetine tăng một cách chọn lọc tuần hoàn máu não: Vinpocetine làm tim tăng bơm máu lên não; giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến những tham số của tuần hoàn toàn thân (huyết áp, cung lượng tim, nhịp tim, tổng sức kháng ngoại biên); không gây ra tác dụng chiếm đoạt máu. Hơn thế nữa, trong khi dùng thuốc, vinpocetine làm tăng cung cấp máu cho vùng não bị tổn thương (nhưng chưa bị hoại tử) do thiếu máu tại chỗ ít được tưới máu (nghịch đảo tác dụng chiếm đoạt máu).

    Dược động học:

    • Hấp thu: Vinpocetine được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 1 giờ sau khi uống. Điểm hấp thu chủ yếu là phía gần của bộ máy tiêu hóa. Hợp chất này không được chuyển hóa khi đi qua thành ruột.
    • Phân phối: Trong những nghiên cứu dùng thuốc đường uống ở những chuột cống dùng đồng vị phóng xạ, vinpocetine được phát hiện có nồng độ cao trong gan và bộ máy tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong mô có thể đo được 2 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ chất phóng xạ đo được trong não không cao hơn nồng độ đo được trong máu. Ở người: gắn kết với protein là 66%. Sinh khả dụng đường uống tuyệt đối của vinpocetine là 7%. Thể tích phân phối là 246.7+88.5 l, chỉ ra một sự liên kết đáng kể với mô. Trị số thanh thải vinpocetine (66.7 l/giờ) vượt qua trị số huyết tương của gan (50 l/giờ), chỉ ra sự chuyển hóa ngoài gan.
    • Thải trừ: Trong khi dùng liều uống lặp lại với các liều 5mg và 10mg, vinpocetine cho thấy động học tuyến tính; nồng độ huyết tương ở trạng thái cân bằng là 1.2±0.27 ng/ml và 2.1 ±0.33 ng/ml, tương ứng. Thời gian bán thải ở người là 4.83±1.29 giờ. Trong những nghiên cứu được tiến hành với hoạt chất phóng xạ, người ta thấy con đường thải trừ chính là qua nước tiểu và phân với tỷ lệ 60/40. Hầu hết các chất phóng xạ có nguồn gốc mật ở chuột cống và chó, nhưng chưa được xác nhận được tuần hoàn gan ruột đáng kể. Acid apovincamic được thải trừ qua thận bằng sự lọc cầu thận đơn giản, thời gian bán thải tùy thuộc liều và đường dùng vinpocetine.
    • Chuyển hóa: Chất chuyển hóa chính của vinpocetine là acid apovincaminic (AVA), được tạo ra ở người 25 – 30%. Sau khi uống, diện tích dưới đường cong của AVA lớn gấp hai lần sau khi tiêm tĩnh mạch chỉ ra sự sản xuất AVA trong pha chuyển hóa đầu tiên. Những chất chuyển hóa khác đã được định tính là hydroxyvinpocetine, hydroxy-AVA, dihydroxy-AVA glycinat và các chất liên hợp của chúng với glucuronid và/hoặc sulphat. Ở những loài đã nghiên cứu, lượng vinpocetine được thải trừ dưới dạng chưa chuyển hóa chỉ chiếm vài phần trăm liều dùng.
    • Đặc điểm thuận lợi và quan trọng của vinpocetine là không cần điều chỉnh liều ở người bệnh thận và gan vì chuyển hóa của nó không tích lũy. Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận, gan. Liều dùng hàng ngày là từ 1 đến 2 viên Cavinton 5mg x 3 lần (15mg – 30mg mỗi ngày) hoặc 1 viên Cavinton Forte x 3 lần.
    • Những thay đổi của đặc tính dược động học dưới những điều kiện đặc biệt (ví dụ: tuổi tác, bệnh kèm theo)
    • Vì vinpocetine được chỉ định chủ yếu để điều trị những bệnh nhân cao tuổi, có thay đổi về động học của thuốc – hấp thu giảm, phân phối và chuyển hóa đã khác, thải trừ giảm – đã được biết rõ, điều quan trọng là phải tiến hành những nghiên cứu động học trong nhóm tuổi này, đặc biệt là khi dùng thuốc dài hạn. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng động học vinpocetine ở người cao tuổi khác biệt không lớn so với những người trẻ, không tăng tích lũy. Trong trường hợp rối loạn chức nâng gan và thận, vẫn có thể dùng liều thông thường vì vinpocetine không tích lũy ngay cả ở những bệnh nhân này, cho phép điều trị lâu dài.

    Cách dùng – Liều dùng:

    • Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Uống thuốc sau bữa ăn.
    • Phải dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. Nếu còn điều gì chưa rõ, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được chỉ dẫn.
    • Không cần chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận, suy gan.
    • Liều dùng thông thường hàng ngày là 3 lần, mỗi lần 2 viên Cavinton 5 mg (30 mg mỗi ngày).
    • Nếu bạn thấy hiệu quả của thuốc là quá mạnh hay quá yếu đối với mình, hãy báo cáo bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Chống chỉ định:

    • Quá mẫn (dị ứng) với vinpocetine hoặc bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
    • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
    • Trẻ em.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng):

    • Cavinton phải được dùng theo chẩn đoán cho từng người bệnh trong trường hợp người bệnh có bệnh tim.
    • Các thông tin quan trọng về thành phần của thuốc: Những người không dung nạp lactose (đường trong sữa), cần biết rằng mỗi viên Cavinton có chứa 140mg lactose, mỗi viên Cavinton Forte chứa 83mg lactose.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ):

    • Giống như các thuốc khác, Cavinton cũng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn.
    • Đôi khi xuất hiện cơn bừng đỏ (khoảng 2.6% người dùng), phản ứng dị ứng ở da, loạn nhịp tim (nhịp nhanh, không đều), rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, nhức đầu, yếu mệt, buồn nôn, ợ nóng, khô miệng.
    • Nếu những triệu chứng kể trên xảy ra với bạn, hãy xin ý kiến bác sĩ.

    Tương tác với các thuốc khác:

    • Trong những nghiên cứu lâm sàng khi dùng vinpocetine với những thuốc chẹn beta như cloranolol và pindolol, với clopamid, glibenclamid, digoxin, acenocoumarol hoặc với hydrochlorothiazid không gặp tương tác thuốc. Khi dùng vinpocetine với alphamethyl dopa đã gặp tác dụng phụ trợ nhẹ, vì thế nên kiểm soát huyết áp thường xuyên trong khi phối hợp thuốc.
    • Mặc dù những dữ kiện nghiên cứu lâm sàng không cho thấy, nhưng phải thận trọng trong trường hợp phối hợp với các thuốc tác động lên thần kinh trung ương, cũng như khi phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp tim và thuốc chống đông máu.

    Quá liều và xử trí:

    • Nếu bạn lỡ uống thuốc Cavinton, Cavinton Forte nhiều hơn được kê dơn: Hãy xin ý kiến bác sỹ ngay hoặc vào cấp cứu tại bệnh viện gần nhất.
    • Theo y văn, dùng lâu dài liều hàng ngày 60mg vẫn an toàn; ngay cả sau khi dùng liều đơn 360mg vinpocetine, cũng không có tác dụng tim mạch đáng kể nào về mặt lâm sàng và những tác dụng bất lợi nào khác.

    Lái xe và vận hành máy móc:

    Không có dữ kiện về tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai và cho con bú:

    Không dùng thuốc này trong thời gian mang thai hoặc cho con bú.

    Bảo quản:

    Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 15°C – 30°C. Giữ vỉ thuốc trong hộp carton để tránh ánh sáng.

    Quy cách đóng gói:

    Hộp 2 vỉ x 25 viên.

    Thuốc Cavinton 5mg có tác dụng gì?

    Cavinton 5mg là thuốc cải thiện lưu lượng máu đến não, nó được sử dụng để tăng cường trí nhớ và các tình trạng khác gây hại cho khả năng học tập, trí nhớ và xử lý thông tin khi con người. Thuốc cũng được sử dụng để ngăn ngừa và giảm nguy cơ tàn tật, tử vong do đột quỵ thiếu máu cục bộ.

    Cavinton 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

    Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường  với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

    Hệ thống Sơn Trường:

    Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

    Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

    Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

    Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

    Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

    Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

    Được viết bởi:

    haquynh2301@gmail.com
    Đánh giá Cavinton 5mg (2 vỉ x 25 viên) Thuốc Điều Trị Rối Loạn Tuần Hoàn Máu Não
    Chưa có
    đánh giá nào
    5 0% | 0 đánh giá
    4 0% | 0 đánh giá
    3 0% | 0 đánh giá
    2 0% | 0 đánh giá
    1 0% | 0 đánh giá
    Đánh giá Cavinton 5mg (2 vỉ x 25 viên) Thuốc Điều Trị Rối Loạn Tuần Hoàn Máu Não
    Gửi ảnh thực tế
    0 ký tự (Tối thiểu 10)
      +

      CAPTCHA ImageChange Image

      Chưa có đánh giá nào.

      Hỏi đáp

      Không có bình luận nào