Cimetidine MKP 200mg (Hộp 10vỉ x 10viên)

(đánh giá) 0 đã bán

Author : haquynh2301@gmail.com

Cimetidine MKP 200mg Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển, duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành, trào ngược dạ dày thực quản gây loét. Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết. Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.

    Thương hiệu nổi bật

    Description

    Cimetidine MKP 200mg (Hộp 10vỉ x 10viên) là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hoá – Dược phẩm Mekophar được dùng để điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển, duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành, trào ngược dạ dày thực quản gây loét. Cimetidine MKP Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết. Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
    Cimetidine MKP 200mg
    Cimetidine MKP 200mg

     Thành phần của Cimetidine MKP:

    • Cimetidin ……….. 200mg
    • Thành phần tá dược: lactose, natri croscarmellose, povidon K29/32, magnesi stearat, tinh bột ngô.
    • Tá dược vừa đủ 1 viên.

    Chỉ định của Cimetidine MKP:

    • Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
    • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
    • Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
    • Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
    • Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.

    Cách dùng – Liều dùng Cimetidine MKP:

    Uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
    Người lớn:

    •  Loét dạ dày, tá tràng: 800 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buối tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg/ngày.
    • Trào ngược dạ dày thực quản: 400 mg/lần, ngày 4 lần, hoặc 800 mg/lần, ngày 2 lần, dùng từ 4 – 8 tuần.
    • Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 – 400 mg/lần, ngày 4 lần.
    • Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 200 mg – 400 mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.

    Trẻ em trên 1 tuổi: liều từ 20 – 40 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần.
    Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.

    Chống chỉ định Cimetidine MKP:

    • Mẫn cảm với Cimetidin MKP và các thành phần khác của thuốc.
    • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Cimetidine MKP:

    • Tiêu chảy, yếu, mệt, choáng váng, phát ban trên da có thể xảy ra.
    • Tăng transaminase huyết thanh, tăng nhẹ creatinin huyết, viêm gan, giảm bạch cầu có thể xảy ra. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Thận trọng khi dùng Cimetidine MKP:

    • Người suy gan, thận cần giảm liều.
    • Trước khi dùng Cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.

    Sử dụng Cimetidin MKP cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Thời kỳ mang thai: Cimetidin qua được nhau thai. Tuy nhiên cho đến nay không có những nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ về việc dùng cimetidin ở phụ nữ mang thai. Vì vậy chỉ dùng cimetidin cho phụ mữ mang thai khi thật sự cần thiết.
    • Thời kỳ cho con bú: Cimetidin qua được hàng rào nhau thai và được phân bố vào sữa mẹ. Tuy tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ chưa được ghi nhận, nhưng tránh cho con bú khi dùng cimetidin.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

    Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy vì thuốc có thế gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.

    Tương tác thuốc:

    Tránh phối hợp với Phenytoin.
    Thận trọng khi kết hợp với :

    • Các thuốc chống đông máu : làm tăng tác dụng của các thuốc này.
    • Các thuốc nhóm Benzodiazepin : làm gia tăng buồn ngủ.
    • Các thuốc chẹn thụ thể bêta : làm gia tăng hoạt tính nhịp tim chậm.
    • Nifedipin : làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
    • Lidocain tiêm, Cyclosporin, Theophyllin và các dẫn chất : làm gia tăng hàm lượng huyết tương của các thuốc này.

    Cần để ý khi kết hợp với Carm.

    Bảo quản:

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

    Cimetidin 200mg là thuốc gì?

    Cimetidin 200mg được sử dụng để điều trị ngắn hạn tình trạng bệnh loét dạ dày, tá tràng tiến triển, trào ngược dạ dày thực quản gây loét thực quản, điều trị duy trì tình trạng loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã tương đối lành.

    Cimetidin uống trước hay sau ăn? Uống lúc nào?

    Uống 200mg ngay trước khi ăn (hoặc 30 phút trước khi ăn) hoặc buổi tối trước khi đi ngủ. Liều tối đa mỗi 24 giờ: 2 liều.

    Cimetidin MKP 200mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

    Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường  với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

    Hệ thống Sơn Trường:

    Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

    Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

    Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

    Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

    Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

    Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

    Cs9: xóm 34- Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.

    Được viết bởi:

    haquynh2301@gmail.com
    Đánh giá Cimetidine MKP 200mg (Hộp 10vỉ x 10viên)
    Chưa có
    đánh giá nào
    5 0% | 0 đánh giá
    4 0% | 0 đánh giá
    3 0% | 0 đánh giá
    2 0% | 0 đánh giá
    1 0% | 0 đánh giá
    Đánh giá Cimetidine MKP 200mg (Hộp 10vỉ x 10viên)
    Gửi ảnh thực tế
    0 ký tự (Tối thiểu 10)
      +

      CAPTCHA ImageChange Image

      There are no reviews yet.

      Hỏi đáp

      Không có bình luận nào