Lacipil 4mg (4 vỉ x 7 viên)- trị cao huyết áp
Lacipil 4mg
Hoạt chất Lacidipine là thuốc chẹn kênh calci được chỉ định trong điều trị bệnh lý tăng huyết áp đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm những thuốc chẹn beta giao cảm, nhóm thuốc lợi tiểu và chất ức chế ACE.
Description
Lacipil 4mg là thuốc gì?
Thuốc Lacipil 4mg hoạt chất Lacidipine là thuốc chẹn kênh calci được chỉ định trong điều trị bệnh lý tăng huyết áp đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm những thuốc chẹn beta giao cảm, nhóm thuốc lợi tiểu và chất ức chế ACE
Lacipil 4mg
Thành phần
Viên nén bao phim LACIPIL 4mg chứa 4mg lacidipine.
Tá dược: Lactose, Povidon K30, Magnesi stearat Opadry White YS-1-18043.
Công dụng (Chỉ định)
Được chỉ định để điều trị tăng huyết áp như một đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta, lợi tiểu và ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
Cách dùng – Liều dùng
Liều khởi đầu là 2mg x 1 lần/ngày. Nên uống thuốc vào giờ cố định mỗi ngày, tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Điều trị tăng huyết áp nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.
Có thể tăng liều lên 4mg và nếu cần thiết tăng lên đến 6mg sau một thời gian phù hợp để đạt được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc. Trong thực tế thời gian này không dưới 3 đến 4 tuần trừ khi tình trạng bệnh trên lâm sàng đòi hỏi tăng liều nhanh hơn.
Có thể duy trì điều trị mà không giới hạn thời gian.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng (xem Cảnh báo và Thận trọng).
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận do lacidipine không bài tiết qua thận.
Trẻ em
Chưa có kinh nghiệm điều trị bằng lacidipine cho trẻ em.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Giống như các dihydropyridin khác, chống chỉ định dùng LACIPIL cho bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng quy mô lớn (nội bộ và đã được công bố) được sử dụng để xác định tần suất của các tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến không phổ biến.
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất: rất phổ biến ≥1/10, phổ biến ≥1 /100 và <1/10, không phổ biến > 1/1000 và <1/100, hiếm ≥1/10.000 và <1/1000, rất hiếm <1/10.000.
LACIPIL thường được dung nạp tốt. Một vài cá thể có thể gặp tác dụng không mong muốn nhẹ liên quan đến tác dụng dược lý đã biết của thuốc là gây giãn mạch ngoại biên. Các tác dụng này, được đánh dấu bằng dấu thăng (#), thường thoáng qua và biến mất khi tiếp tục dùng LACIPIL với liều tương tự.
Rối loạn tâm thần
Rất hiếm: Trầm cảm.
Rối loạn hệ thần kinh
Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt.
Rất hiếm: Run.
Rối loạn trên tim
Phổ biến: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
Không phổ biến: Làm nặng thêm cơn đau thắt ngực tiềm ẩn, ngất hạ huyết áp.Cũng như các dihydropyridin khác, việc thuốc làm nặng thêm cơn đau thắt ngực tiềm ẩn đã được báo cáo ở một số cá thể, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Hiện tượng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim cục bộ có triệu chứng.
Rối loạn về mạch
Phổ biến: Đỏ bừng.
Rối loạn tiêu hóa
Phổ biến: Khó chịu ở dạ dày, nôn
Không phổ biến: Tăng sản nướu răng.
Rối loạn trên da và các mô dưới da
Phổ biến: Phát ban trên da (gôm ban đỏ và ngứa).
Hiếm: Phù mạch, mày đay.
Rối loạn thận và tiết niệu
Phổ biến: Tiểu nhiều.
Rối loạn toàn thân và tại nơi dùng thuốc
Phổ biến: Suy nhược, #phù.
Các tác dụng không mong muốn còn đang trong quá trình nghiên cứu, theo dõi.
Phổ biến: Tăng có hồi phục alkaline phosphatase (sự gia tăng có ý nghĩa trên lâm sàng thường không phổ biến).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
Thai kỳ và cho con bú
Không có dữ liệu về tính an toàn của LACIPIL ở phụ nữ mang thai.
Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thai hay làm chậm phát triển của thai nhi (xem dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).
Chỉ nên dùng LACIPIL cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hay trẻ sơ sinh.
Nên xem xét khả năng LACIPIL có thể gây giãn cơ tử cung ở phụ nữ trong thời kỳ mang thai đủ tháng (xem Số liệu an toàn tiền lâm sàng).
Nghiên cứu trên động vật cho thấy lacidipine (hoặc các chất chuyển hóa của nó) có thể được bài tiết vào sữa mẹ.
Chỉ nên sử dụng LACIPIL cho người mẹ đang cho con bú khi khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.
Nên bảo quản LACIPIL tránh ánh sáng, do đó không nên bỏ thuốc ra khỏi vỉ cho đến khi lấy thuốc ra để uống.
Nếu dùng liều là một nửa viên 4mg thì nên giữ một nửa viên thuốc còn lại trong vỉ và dùng trong vòng 48 giờ.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim.
Lacipil 4mg có giá bán bao nhiêu? mua ở đâu?
Hệ thống Sơn Trường:
Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.
Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.
Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.
Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.
Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.
Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.
Cs9: Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.
Được viết bởi:
Bài đăng cùng tác giả
- simpleTháng sáu 8, 2024Cao Hồng Sâm Trầm Hương Hàn Quốc Hansusam Hũ 1kg
- simpleTháng ba 25, 2024Viên uống sáng da Glutathion Sunshine hộp 30 viên
- simpleTháng ba 3, 2024Jonimax bổ sung dưỡng chất cho khớp lọ 60 viên
- simpleTháng mười một 26, 2023Xịt răng miệng Pro Teeth 30ml
Không có bình luận nào
đánh giá nào
There are no reviews yet.