Augclamox 250 – Thuốc Điều Trị Nhiễm Khuẩn

(đánh giá) 0 đã bán

Author : haquynh2301@gmail.com
Augclamox 250 điều trị các vấn đề về nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, viêm thanh quản, viêm xoang và viêm phổi,…

    Thương hiệu nổi bật

    Mô tả

    Augclamox là thuốc điều trị các vấn đề về nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, viêm thanh quản, viêm xoang và viêm phổi. Augclamox cũng được dùng để chữa trị tình trạng nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da và bệnh lậu.

    Thành phần của Augclamox 250:

    • Amoxicilin trihydrat tương ứng với Amoxicilin ….. 250mg.
    • Kali Clavulanat tương ứng với Acid Clavulanic …… 31,25mg.
    • Tá dược vđ 1 gói (Microcrystalline cellulose, colloidal silicon dioxide, aspartam, bột hương cam).

    Chỉ định của Augclamox 250:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai-mũi-họng): viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy, viêm phổi – phế quản.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, bể thận.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
    • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
    • Các nhiễm khuẩn khác như: nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
    Augclamox 250 - Thuốc Điều Trị Nhiễm Khuẩn
    Augclamox 250 – Thuốc Điều Trị Nhiễm Khuẩn

    Cách dùng – Liều dùng Augclamox 250:

    Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra lại cách điều trị.

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
    • Nhiễm khuẩn nhẹ đến bình thường: Uống 2 gói x 2 lần/ngày.
    • Nhiễm khuẩn nặng: Uống 2 gói x 3 lần/ngày.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi: 40-80 mg/kg/ngày, chia 3 lần, tối đa 3g/ngày.
    • Bệnh nhân là người lớn bị suy thận:
    Độ thanh thải creatinin huyết thanh Liều dùng
    > 30 không cần điều chỉnh liều
    10-29 25mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần
    <10 25mg/kg/ngày
    • Bệnh nhân là trẻ em bị suy thận: Trong quá trình thẩm phân máu: 25mg/kg/ngày, thêm cho bệnh nhân 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg sau thẩm phân, tiếp sau đó duy trì cho bệnh nhân liều 25mg/kg/ngày.

    Chống chỉ định:

    • Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin, và cephalosporin).
    • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin và acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

    Tác dụng không mong muốn:

    • Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin.
    • Thường gặp: Tiêu hóa: ỉa chảy; Da: ngoại ban, ngứa.
    • Ít gặp: Máu:tăng bạch cầu ái toan; Tiêu hóa: buồn nôn, nôn; Gan: viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng; Da: ngứa, ban đỏ, phát ban.
    • Hiếm gặp: Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù Quincke; Máu: giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu; Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc; Da: hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc; Thận: viêm thận kẽ.

    Cảnh báo và thận trọng:

    • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
    • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
    • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉ định).
    • Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch. Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

    Lưu ý: Khi thấy gói thuốc bị ẩm mốc, chuyển màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.

    Tương tác với các thuốc khác:

    • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
    • Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

    Quá liều:

    Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu – não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

    Thời kì mang thai và cho con bú:

    • Hạn chế sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, trừ khi cần thiết theo sự kê đơn của bác sĩ.
    • Có thể dùng thuốc này trong thời gian cho con bú. Không có tác dụng có hại cho trẻ nhỏ, ngoại trừ nguy cơ nhạy cảm (dị ứng) do lượng nhỏ thuốc bài tiết trong sữa.

    Dược lực học:

    • Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).
    • Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta – lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.
    • Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
    • Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin. Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta – lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
    • Vi khuẩn Gram dương:
    • Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
    • Loại yếm khí: các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
    • Vi khuẩn Gram âm:
    • Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
    • Loại yếm khí: các loài Bacteroides kể cả B.fragilis.

    Dược động học:

    • Hấp thu: Thuốc hấp thu dễ dàng ở đường uống. Nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt tối đa sau 1-2 giờ uống thuốc. Với liều 250mg (hay 500mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8-9 microgam/ml) amoxicillin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh.Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicillin +5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 mcg/ml amoxicillin và 0,3 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Khả dụng sinh học đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicillin là 1-2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
    • Phân bố: Thuốc phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch của cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì thuốc lại có thể khuếch tán vào dễ dàng.
    • Thải trừ: 55 – 70% amoxicillin và 30 – 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

    Bảo quản:

    Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Augclamox 250 là thuốc gì?

    Augclamox 250 là thuốc điều trị nhiễm khuẩn, giúp điều trị các vấn đề như viêm tai giữa, viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, viêm thanh quản, viêm xoang và viêm phổi.

    Augclamox 250 giá bao nhiêu?

    Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường  với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

    Hệ thống Sơn Trường:

    Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

    Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

    Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

    Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

    Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

    Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

     

    Được viết bởi:

    haquynh2301@gmail.com
    Đánh giá Augclamox 250 – Thuốc Điều Trị Nhiễm Khuẩn
    Chưa có
    đánh giá nào
    5 0% | 0 đánh giá
    4 0% | 0 đánh giá
    3 0% | 0 đánh giá
    2 0% | 0 đánh giá
    1 0% | 0 đánh giá
    Đánh giá Augclamox 250 – Thuốc Điều Trị Nhiễm Khuẩn
    Gửi ảnh thực tế
    0 ký tự (Tối thiểu 10)
      +

      CAPTCHA ImageChange Image

      Chưa có đánh giá nào.

      Hỏi đáp

      Không có bình luận nào