Ampicillin 500mg Mekophar – Thuốc Điều Trị Nhiễm Khuẩn

(đánh giá) 3 đã bán

77,000

Ampicillin 500mg Mekophar dùng để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Điển hình là các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp (tai – mũi – họng), viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, bệnh lậu, nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm màng não, viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn máu,…
Thương hiệu nổi bật

Mô tả

Ampicillin 500mg Mekophar là thuốc điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong viêm đường hô hấp trên, viêm đường tiết niệu, một số nhiễm khuẩn khác còn nhạy cảm: Điều trị thương hàn, nhiễm Listerin, lậu do Gonococcus… 

Thành phần của Ampicillin 500mg Mekophar:

Ampicillin trihydrate  …………500mg
Tá dược vừa……………………………1 viên.

ampicillin 500mg mekophar
ampicillin 500mg mekophar

Chỉ định của Ampicillin 500mg Mekophar:

Thuốc Ampicillin MKP 500 được chỉ định dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn bởi vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng, viêm phế quản, viêm phổi

Nhiễm khuẩn đường niệu, bệnh lậu, nhiễm khuẩn phụ khoa

Nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, viêm màng trong tim, viêm màng não

Sốt thương hàn, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Liều dùng – cách dùng Ampicillin 500mg Mekophar:

Uống trước bữa ăn 30 phút – 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Người lớn (bao gồm người lớn tuổi):

  • Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng: 250 mg, 4 lần/ngày.
  • Viêm phế quản: Liều thường dùng: 250 mg, 4 lần/ngày. Điều trị liều cao: 1 g, 4 lần/ngày.
  • Viêm phổi: 500 mg, 4 lần/ngày. – Nhiễm khuẩn đường niệu: 500mg, 3 lần/ngày.
  • Bệnh lậu: Uống liều 2 g, kết hợp với 1g probenecid, liều duy nhất. Liều nhắc lại được khuyến cáo khi điều trị ở phụ nữ.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: 500 – 750 mg, 3 – 4 lần/ngày.
  • Thương hàn: Cấp tính: 1 – 2 g, 4 lần/ngày trong 2 tuần. Người mang mầm bệnh: 1 – 2 g, 4 lần/ngày trong 4 -12 tuần.
  • Trẻ dưới 10 tuổi: Dùng liều bằng 1/2 liều người lớn.
  • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng: Có thể dùng liều cao hơn liều khuyến cáọ.
  • Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút): Giảm liều hoặc giãn khoảng cách liều. Đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo, cần dùng thêm 1 liều bổ sung sau mỗi thời gian thẩm tích.

Chống chỉ định:

Thuốc Ampicillin 250 mg Mekophar chống chỉ định trong các trường hợp: Mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta lactam như ampicilin, penicilin, cephalosporin hoặc các thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn:

Khi sử dụng thuốc Ampicillin MKP 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100
  • Tiêu hóa:  tiêu chảy
  • Da: mẩn đỏ (ngoại ban).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
  • Tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Mày đay.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.
  • Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn” thường gặp khi điều trị bằng ampicillin. Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicillin thì 7 – 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào.
  • Viêm thận kẽ, tăng AST.
Hướng dẫn xử trí ADR:
  • Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận.
  • Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với penicillin, cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, thì phải ngừng ngay liệu pháp ampicillin và chỉ định điều trị lập tức bằng epinephrine (adrenaline) và không bao giờ được điều trị lại bằng penicillin và cephalosporin nữa.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Dị ứng chéo với penicillin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicillin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
  • Thời gian điều trị dài (hơn 2 – 3 tuần), cần kiểm tra chức năng gan, thận và máu.
  • Tránh dùng với người nhiễm virus Epstein-Barr và HIV do có thể gây xuất hiện ban đỏ.
  • Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

  • Các nghiên cứu trên động vật với ampicillin không cho thấy tác động gây quái thai. Khi cần sử dụng kháng sinh cho phụ nữ mang thai, có thể xem xét dùng ampicillin.
  • Ampicillin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.

Dược lực học:

  • Ampicillin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus không sinh penicillinase. Ampicillin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicillin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella. Ampicilin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicillin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng.
  • Cơ chế tác dụng: Ampicillin tác động váo quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid cùa thành tế bào vi khuẩn.

Dược động học:

  • Hấp thu: Khi uống 500mg ampicillin, nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 3 mg/lít và đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng từ 30 đến 55%, sự hấp thu giảm khi dạ dày có thức ăn.
  • Phân bố: Khoảng 20% ampicillin liên kết với protein huyết tương. Ampicillin không qua được hàng rào máu – não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu – não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicillin xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương dù để có tác dụng và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt 10 – 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh. Thuốc qua được hàng rào nhau thai.
  • Chuyển hóa: Được chuyển hóa một phần bằng cách thủy phân vòng β-lactam thành axit penicilloic không hoạt động về mặt vi sinh.
  • Thải trừ: Ampicillin thải trừ nhanh, thời gian bán thải 1 giờ, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật.

Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Ampicillin 500mg Mekophar là thuốc gì?

Ampicillin 500mg Mekophar là thuốc kháng sinh đường uống thuộc nhóm penicillin dùng để điều trị một số loại bệnh nhiễm khuẩn thông thường ví dụ như nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm họng.

Ampicillin 500mg Mekophar giá bao nhiêu?

Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường  với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

Hệ thống Sơn Trường:

Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

Cs9: Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.

Đánh giá Ampicillin 500mg Mekophar – Thuốc Điều Trị Nhiễm Khuẩn
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Ampicillin 500mg Mekophar – Thuốc Điều Trị Nhiễm Khuẩn
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào