Atilene (Alimemazine 2,5mg/5ml) thuốc chống dị ứng, chống ho

(đánh giá) 0 đã bán

66,000

Atilene thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong những trường hợp quá mẫn. Atilene được chỉ định trong điều trị những bệnh lý sau: Dị ứng hô hấp: sổ mũi, hắt hơi, viêm mũi. Viêm kết mạc và ngoài da như ngứa, mày đay.

Thương hiệu nổi bật

Mô tả

Atilene là thuốc gì?

Atilene là thuốc kháng Histamin H1, giúp giảm các triệu chứng dị ứng do Histamin nội sinh gây nên như nổi mề đay, ngứa, hắt hơi…Ngoài ra, Atilene còn được sử dụng làm thuốc tiền mê trước phẫu thuật.

Atilene
Atilene

Thành phần của thuốc Atilene

Cho một ống 5ml

Hoạt chất:

Alimemazin tartrat 2,5mg.

Chỉ định của thuốc Atilene

– Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng: Hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi), ngoài da (mề đay, ngứa).

– Tiền mê trước phẫu thuật.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Atilene

Dùng đường uống.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Đối với quy cách ống uống 5 ml:

Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:

– Người lớn: uống 4 ống/lần, ngày 2 – 3 lần. Liều lên đến 100mg mỗi ngày đã được sử dụng trong các trường hợp khó chữa.

– Người cao tuổi: uống 4 ống/lần, ngày 1 – 2 lần.

– Trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 – 2 ống/lần, ngày 3 – 4 lần

Chống chỉ định của thuốc Atilene

– Quá mẫn với thuốc kháng histamin.

– Không dùng cho người rối loạn chức năng gan và thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crom, nhược cơ.

– Không dùng trong các trường hợp quá liều do barbituric, opiat, rượu.

– Người có tiền sử bị bạch cầu hạt liên quan đến dẫn xuất phenothiazin.

– Người có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn hiệu đạo tuyến tiền liệt.

– Người có nguy cơ bị glaucoma góc đóng.

– Trẻ em dưới 2 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng

Cảnh báo tá dược:

– Thành phần thuốc có chứa sorbitol và sucrose, bệnh nhân mắc rối loạn điều trị không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose – isomaltase không nên sử dụng thuốc này.

– Thành phần thuốc có chứa methyl paraben, propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.

THẬN TRỌNG:

– Khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh vi nguy cơ gây tăng hoặc hạ nhiệt.

– Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thể đứng.

– Alimemazin có thể có ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên.

– Tránh dùng rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

– Ngưng điều trị khi có phản ứng dị ứng.

– Thuốc có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.

– Trong trường hợp nghi ngờ phải hỏi ý kiến của bác sĩ.

Tác dụng phụ của thuốc Atilene

– Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, vào chỉ định điều trị.

– Thường gặp, ADR > 1/100:

+ Toàn thân: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ. Khô miệng, đờm đặc.

– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

+ Tiêu hóa: Táo bón.

+ Tiết niệu: Bí tiểu.

+ Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.

– Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

+ Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.

+ Tuần hoàn: Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.

+ Gan: Viêm gan vàng da do ở mật.

+ Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn, khô miệng có thể gây hại răng và men răng, các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.

+ Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.

Tương tác với các thuốc khác khi sử dụng thuốc Atilene

Tương tác thuốc:

– Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Ức chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc này.

– Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp sẽ tăng lên, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha – adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với alimemazin.

– Tăng hoặc giảm trong nồng độ huyết tương của một số loại thuốc, ví dụ như propranolol, phenobarbital đã được quan sát nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.

– Liều cao của alimemazin làm giảm đáp ứng với các thuốc hạ đường huyết.

– Adrenalin không được sử dụng ở những bệnh nhân quá liều với alimemazin.

– Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nóng.

– Alimemazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin.

– Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của alimemazin là các antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi.

Tương kỵ:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Lái xe và vận hành máy móc

Không dùng thuốc khi lái xe và/hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc Atilene trong thai kỳ và cho con bú

– Vì thuốc qua nhau thai và sữa mẹ gây ra triệu chứng vàng da, triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhũ vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu phải dùng thuốc thì ngưng không cho con bú.

Atilene có phải kháng sinh không?

Thuốc Atilene là thuốc kháng Histamin H1, giúp giảm các triệu chứng dị ứng do Histamin nội sinh gây nên như nổi mề đay, ngứa, hắt hơi…Ngoài ra, Atilene còn được sử dụng làm thuốc tiền mê trước phẫu thuật. Vì vậy, atilene không phải là kháng sinh.

Atilene giá bán bao nhiêu?

 

Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường  với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

Hệ thống Sơn Trường:

Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

Đánh giá Atilene (Alimemazine 2,5mg/5ml) thuốc chống dị ứng, chống ho
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Atilene (Alimemazine 2,5mg/5ml) thuốc chống dị ứng, chống ho
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào