Atropin Sulfat Dung Dịch Tiêm

(đánh giá) 0 đã bán

69,000

Dung dịch tiêm Atropin Sulfat điều trị các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu, cắt cơn hen phế quản.
Thương hiệu nổi bật

Mô tả

Dung dịch tiêm Atropin Sulfat  là một loại thuốc dùng để điều trị các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu, cắt cơn hen phế quản.

Thành phần của Atropin Sulfat:

  • Atropin Sulfat với hàm lượng 0,25mg/ml.
  • Nước cất pha tiêm vừa đủ 1,0 ml.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

Chỉ định của Atropin Sulfat :

  • Loét dạ dày – hành tá tràng: ức chế khả năng tiết acid dịch vị.
  • Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.
  • Điều trị các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận)
  • Cắt cơn hen phế quản.
  • Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.
  • Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.
  • Điều trị ngộ độc Phospho hữu cơ.
  • Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc Digitalis (Điều trị thăm dò bằng Atropin).

Liều dùng – Cách dùng của Atropin Sulfat:

  • Theo chỉ định của Bác sĩ.
  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Atropin Sulfat được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.

Chống chỉ định:

  • Sản phẩm được khuyến cáo không được sử dụng cho  bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
  • Chống chỉ định trên những người bị Glaucoma.
  • Chống chỉ định trên những bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt.
  • Không dùng trên những người bị tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc có biểu hiện đau thắt ngực.
  • Người bị hen phế quản.

Tác dụng không mong muốn:

  • Bên cạnh tác dụng điều trị bệnh, thuốc này cũng gây 1 số tác dụng phụ không mong muốn và dưới đây là 1 số tình trạng không mong muốn đã được ghi nhận.
  • Bệnh nhân có thể bị khô miệng, thuốc có thể làm giãn đồng tử bệnh nhân và có thể làm thị lực kém.
  • Những tình trạng không mong muốn khac xảy ra trên hệ tieu hóa như bị tóa bón hay chậm nhu động ruột cũng đã được ghi nhận.
  • Ngoài ra, bệnh nhân cũng có thể gặp phải tình trạng tim đập nhanh, nhức đầu hay cảm giác mệt mỏi.
  • Trong những trường hợp nặng có thể gây suy tim.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc nếu có bất kì biểu hiện nào khác thường bạn cần phải báo lại ngay với chúng tôi để có thể xử trí một cách kịp thời và chính xác nhất.

Tương tác:

Liệt kê danh sách các thuốc đang dùng bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược và  tham khảo ý kiến bác sĩ để tránh những sự tương tác không mong muốn. Dưới đây là 1 số tương tác thuốc có thể xảy ra:

  • Các thuốc Amitriptilin Clomipramin, Clorphenamin…  khi sử dụng cùng lúc với thuốc này làm tăng nguy cơ những tác dụng không mong muốn của Atropin Sulfat.
  • Không dùng đồng thời với các thuốc như Metoclopramid, Neostigmin, Pyridostigmin vì atropin sulfat có tác dụng đối kháng với các thuốc này.
  • Các thuốc Glyceryl trinitrat,Isosorbid, Dinitrat, Nitrat ngậm dưới lưỡi có thể giảm tác dụng do khô miệng.

Dược lực học: Atropin là thuốc kháng Acetyl Cholin (ức chế đối giao cảm).

Dược động học:

  • Atropin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, qua các niêm mạc, ở mắt và một ít qua da lành lặn.
  • Khả dụng sinh học của thuốc theo đường uống khoảng 50%.
  • Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể.
  • Thuốc qua hàng rào máu – não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ.
  • Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 – 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi.
  • Một phần Atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả ở dạng chuyển hóa.

Lưu ý và thận trọng:

  • Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng là trẻ em, người cao tuổi.
  • Lưu ý khi sử dụng trên những bệnh nhân sau: bị cường giáp , nhồi máu cơ tim cấp, suy tim, phẫu thuật tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hội chứng Down, ỉa chảy, sốt.
  • Bệnh nhân sau khi tiêm xong phải được nghỉ ngơi và theo dõi bởi bác sĩ.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú:

Hết sức thận trọng khi sử dụng và tốt nhất là không nên sử dụng, trong trường hợp bắt buộc sử dụng cần tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.

Bảo quản:

  •  Atropin Sulfat được bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, tránh nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ thích hợp là 25 độ C.
  • Chú ý để xa tầm với của trẻ em.

Atropin Sulfat giá bao nhiêu?

Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường  với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

Hệ thống Sơn Trường:

Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

Đánh giá Atropin Sulfat Dung Dịch Tiêm
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Atropin Sulfat Dung Dịch Tiêm
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào