Beatil 4mg/5mg(h3 vỉ*10v) (Hộp)

(đánh giá) 1 đã bán

164,000

 

Beatil 4mg/5mg

Công dụng: Điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định.

Thành phần chính:  Amlodipin, Perindopril.

Thương hiệu: Gedeon Richter (Hungary)

Nhà sản xuất: Gedeon Richter

Nơi sản xuất: Hungary

Dạng bào chế: Viên nén

Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc cần kê toa: Có

Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Số đăng kí: VN-20510-17

Thương hiệu nổi bật

Mô tả

Beatil 4mg/5mg là thuốc gì?

Beatil 4mg/5mg được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Perindopril tert-butylamin và Amlodipin. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp vô căn và bệnh mạch vành ổn định.

BEATIL 4/5
BEATIL4/5

Thành phần của thuốc Beatil

Hoạt chất: Mỗi viên nén chứa 4 mg perindopril tert-butylamin và 5 mg amlodipin (dưới dạng amlodipin besilat).

Tá dược Cellulose vi tinh thể; kali polacrilin; silica, hydrophobic colloidal; magnesi stearat.

Chỉ định của thuốc Beatil

Beatil được chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipin với mức liều tương đương.

Cách dùng – Liều dùng thuốc Beatil

Liều dùng

Uống 1 viên/ngày.

Các chế phẩm phối hợp với liều cố định không thích hợp cho điều trị khởi đầu.

Nếu cần phải thay đổi liều dùng, cần chỉnh liều của từng thành phần riêng rẽ bằng cách sử dụng các chế phẩm đơn thành phần.

Dùng đường uống. Nên uống thuốc vào buổi sáng và trước bữa ăn.

Chống chỉ định của thuốc Beatil

Tất cả các chống chỉ định liên quan đến mỗi thành phần, như liệt kê dưới đây, cũng được áp dụng với chế phẩm phối hợp BEATIL.

– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc,

– Quá mẫn cảm với peridopril hoặc bất kỳ các thuốc ức chế men chuyển nào khác,

– Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đây,

– Phù mạch do di truyền hoặc tự phát,

– Phụ nữ có thai ở ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối của thai kỳ

– Dùng đồng thời BEATIL với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2)

– Quá mẫn với amlodipin hoặc bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm dihydropyridin,

– Sốc, bao gồm sốc tim,

– Tắc nghẽn dòng máu ra từ tâm thất trái (ví dụ: hẹp động mạch chủ ở mức độ nặng),

– Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.

Lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của BEATIL trên khả năng lái xe và vận hành máỵ. Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy vì đôi khi xuất hiện hạ huyết áp, đau đầu, buồn nôn, chóng mặt hoặc mệt mỏi

Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Không khuyến cáo sử dụng BEATIL trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Nếu dự định mang thai hoặc biết chắc đang mang thai, cần chuyển sang liệu pháp điều trị thay thế ngay khi có thể.

Chống chỉ định BEATIL trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

Liên quan đến perindopril

Không khuyến cáo sử dụng thuốc ức chế men chuyển trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng thuốc ức chế men chuyển trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

Bằng chứng dịch tễ liên quan đến nguy cơ quái thai sau khi phơi nhiễm với thuốc ức chế men chuyển trong 3 tháng đầu thai kỳ vẫn chưa được kết luận; tuy nhiên không loại trừ khả năng thuốc làm tăng nhẹ nguy cơ này. Trừ trường hợp bắt buộc phải tiếp tục điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, các bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên chuyển sang liệu pháp thay thế khác đã được chứng minh là an toàn trong thai kỳ. Phụ nữ đã được chẩn đoán có thai, cần ngừng ngay việc sử dụng các thuốc ức chế men chuyển và điều trị thay thế bằng liệu pháp khác.

Phơi nhiễm với thuốc ức chế men chuyển trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ đã được biết là gây độc tính với bào thai người (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm phát triển xương sọ) và độc tính ở trẻ sơ sinh (suy thận, huyết áp thấp, tăng kali máu).

Trong trường hợp có phơi nhiễm thuốc ức chế men chuyển ở 3 tháng giữa thai kỳ trở đi, khuyến cáo siêu âm kiểm tra chức năng thận và hộp sọ.

Trẻ nhỏ có mẹ đã dùng thuốc ức chế men chuyển cần được theo dõi chặt về nguy cơ tụt huyết áp.

Liên quan đến amlodipin

Độ an toàn của amlodipin trong thai kỳ người vẫn chưa được thiết lập.

Trong các nghiên cứu trên động vật, đã quan sát thấy độc tính trên sinh sản ở liều cao.

Sử dụng trong thời kỳ mang thai chỉ được khuyến cáo khi không có liệu pháp thay thế nào an toàn hơn và khi tình trạng bệnh đem lại nguy cơ lớn hơn cho cả mẹ và thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

Không khuyến cáo dùng BEATIL trong thời kỳ cho con bú. Do đó cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng BEATIL sau khi đánh giá mức độ cần thiết của việc điều trị đối với người mẹ.

Liên quan đến perindopril

Do chưa có thông tin liên quan đến việc sử dụng perindopril trong thời kỳ cho con bú, không khuyến cáo sử dụng thuốc này và nên lựa chọn biện pháp thay thế an toàn hơn, đặc biệt khi đang cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non bú sữa mẹ.

Liên quan đến amlodipin

Chưa rõ amlodipin có được bài xuất vào sữa mẹ hay không.

Cần cân nhắc giữa việc tiếp tục hay ngừng cho con bú hoặc tiếp tục hay ngừng điều trị bằng amlodipin dựa trên lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị bằng amlodipin đối với người mẹ.

Khả năng sinh sản:

Liên quan đến perindopril

Không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay sự thụ thai.

Liên quan đến amlodipin

Những thay đổi sinh hóa ở phần cực đầu tinh trùng đã được báo cáo trên một số bệnh nhân được điều trị với thuốc chẹn kênh calci. Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng liên quan đến ảnh hưởng của amlodipin lên khả năng sinh sản. Trong một nghiên cứu trên chuột, các tác dụng bất lợi đã được tìm thấy trên khả năng sinh sản của chuột đực.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc để tránh ẩm và ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng trong vỉ PA/nhôm/PVC//nhôm. Các vỉ thuốc được đóng gói trong hộp carton cùng với một tờ hướng dẫn sử dụng.

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

Beatil 4mg/5mg giá bao nhiêu?

Liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết chi tiết về thuốc.

Beatil 4mg/5mg có tác dụng phụ nào?

Mặc dù đã cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và rủi ro mà thuốc Beatil mang lại. Tuy nhiên, người bệnh vẫn có khả năng gặp phải các tác dụng phụ phổ biến như: nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, cảm giác kiến bò và kim châm, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, đánh trống ngực (nhịp tim quá nhanh), bừng đỏ (cảm giác nóng ở mặt)…

Hệ thống Sơn Trường:

Cs1: 62-62 Thành Chung, TP Nam Định.

Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

Cs9: Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.

Đánh giá Beatil 4mg/5mg(h3 vỉ*10v) (Hộp)
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Beatil 4mg/5mg(h3 vỉ*10v) (Hộp)
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào