Dung dịch xịt khí dung Berodual trị tắc nghẽn phổi mãn tính chai 200 liều xịt
Dung dịch xịt khí dung Berodual của Công ty Boehringer Ingelheim pharma GmbH Co. KG, thành phần chính ipratropium bromide khan, fenoterol hydrobromide, là thuốc dùng làm giãn cơ trơn khí phế quản.
Berodual 10 ml được bào chế dưới dạng thuốc dạng phun sương trong bình định liều, hộp 1 bình xịt 200 nhát xịt (10 ml).
Description
Thuốc Berodual 10ml là thuốc kết hợp được dùng làm giãn cơ trơn khí phế quản. Thuốc được bào chế dưới dạng xịt định liều, dùng trong các bệnh lý có sự co thắt cơ trơn phế quản như hen phế quản, COPD.
Berodual
1 Thành phần của dung dịch xịt khí dung Berodual
Mỗi liều xịt (nhát xịt) chứa:
Hoạt chất: 21mcg ipratropium bromide tương ứng với 20mcg ipratropium bromide khan, 50mcg fenoterol hydrobromide.
2 Công dụng (Chỉ định)
Berodual là một thuốc giãn phế quản để phòng ngừa và điều trị các triệu chứng trong bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính với hạn chế luồng khí có hồi phục như hen phế quản và đặc biệt viêm phế quản mạn có hoặc không có khí phế thũng. Nên cân nhắc điều trị kết hợp với thuốc kháng viêm cho những bệnh nhân hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) đáp ứng với steroid.
3 Cách dùng – Liều dùng của dung dịch xịt khí dung Berodual
Nên điều chỉnh liều dùng theo yêu cầu của từng bệnh nhân. Ngoại trừ kê đơn khác, những liều sau đây được khuyến cáo cho bệnh nhân người lớn và trẻ trên 6 tuổi:
Cơn hen cấp
2 nhát xịt là phù hợp để giảm nhanh triệu chứng trong nhiều trường hợp. Trong những trường hợp nặng hơn, nếu khó thở không cải thiện sau 5 phút có thể dùng thêm 2 nhát xịt nữa.
Nếu cơn hen không thuyên giảm sau 4 nhát xịt thì có thể xịt thêm thuốc.
Trong trường hợp này, bệnh nhân nên nhanh chóng đi khám bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
Điều trị ngắt quãng và kéo dài (đối với hen, Berodual bình xịt định liều chỉ nên sử dụng dựa theo nhu cầu) 1 – 2 nhát xịt cho mỗi lần dùng, tối đa 8 nhát xịt mỗi ngày (trung bình 1 – 2 nhát xịt x 3 lần/ngày).
Chỉ nên dùng Berodual bình xịt định liều cho trẻ em theo chỉ định của bác sĩ và dưới sự giám sát của người lớn.
Nên hướng dẫn bệnh nhân sử dụng bình xịt định liều đúng cách để đảm bảo điều trị hiệu quả (xem hướng dẫn sử dụng).
Hướng dẫn sử dụng
Trước khi sử dụng lần đầu tiên bình xịt định liều nên tuân thủ những nguyên tắc sau:
Tháo nắp bảo vệ và ấn van bình xịt hai lần.
Trước mỗi lần sử dụng bình xịt định liều nên tuân thủ các nguyên tắc sau:
1. Tháo nắp bảo vệ (Nếu không sử dụng bình xịt quá 3 ngày thì cần khởi động van một lần).
2. Thở ra hết sức.
3. Giữ bình xịt như hình 1, ngậm môi xung quanh ống ngậm. Mũi tên và đáy bình xịt hướng lên trên.
4. Hít vào tối đa, đồng thời ấn mạnh vào đáy bình xịt để giải phóng một liều chuẩn. Nín thở trong vài giây, sau đó rút ống ngậm ra khỏi miệng và thở ra.
Thực hiện tương tự với liều xịt thứ hai.
5. Đậy lại nắp bảo vệ sau mỗi lần dùng.
Bình xịt không trong suốt nên không thể biết khi nào hết thuốc. Bình xịt cung cấp 200 liều. Khi sử dụng hết bình xịt vẫn có thể còn chứa một lượng dịch nhỏ. Tuy nhiên nên thay bình xịt mới bởi vì bệnh nhân có thể không được nhận đúng liều điều trị.
Có thể ước lượng lượng thuốc còn lại trong bình bằng cách kiểm tra như sau:
– Lắc bình sẽ biết liệu còn thuốc bên trong không.
– Cách khác, tháo bình xịt ra khỏi ống ngậm bằng nhựa và thả vào chậu nước, lượng thuốc còn lại trong bình có thể được ước lượng bằng cách quan sát vị trí bình xịt trong nước.
Vệ sinh bình xịt ít nhất 1 lần mỗi tuần.
Điều quan trọng là giữ sạch ống ngậm để đảm bảo thuốc không bị đọng lại và ngăn cản việc xịt thuốc.
Để vệ sinh, trước tiên tháo nắp bảo vệ và lấy bình ra khỏi ống ngậm. Rửa ống ngậm dưới nước ấm cho đến khi không còn thuốc đọng và/hoặc sạch bụi.
Lắc mạnh ống ngậm sau khi làm sạch và để tự khô không sấy. Khi ống ngậm đã khô, lắp bình xịt và nắp chống bụi.
CẢNH BÁO
Ống ngậm bằng nhựa được thiết kế đặc biệt để sử dụng cho Berodual bình xịt định liều đảm bảo bệnh nhân luôn nhận đúng lượng thuốc điều trị. Không được sử dụng ống ngậm với bất kỳ bình xịt định liều khác cũng như không được sử dụng Berodual với bất kỳ ống ngậm nào trừ ống ngậm được cung cấp cùng với thuốc.
Bình xịt định liều có áp suất và không được cố để mở bình xịt hoặc để bình xịt tiếp xúc với nhiệt độ trên 50°C.
4 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Berodual chống chỉ định cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với fenoterol hydrobromide hoặc các chất giống atropine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Berodual cũng chống chỉ định ở những bệnh nhân cơ tim phì đại tắc nghẽn và loạn nhịp nhanh.
5 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nhiều tác dụng ngoại ý dưới đây có thể do tác dụng kháng cholinergic và chủ vận beta của Berodual. Cũng như các thuốc dạng hít khác, điều trị Berodual có thể cho thấy các triệu chứng kích thích tại chỗ. Các phản ứng bất lợi với thuốc được xác định từ các dữ liệu thu được trong các thử nghiệm lâm sàng và cảnh giác dược trong thời gian sử dụng thuốc.
Những tác dụng phụ thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là ho, khô miệng, đau đầu, run, viêm họng, buồn nôn, chóng mặt, khó phát âm, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, nôn, tăng huyết áp tâm thu và bồn chồn.
Rối loạn hệ miễn dịch
– Phản ứng phản vệ
– Quá mẫn
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
– Giảm kali máu
Rối loạn tâm thần
– Bồn chồn
– Lo lắng
– Rối loạn tâm thần
Rối loạn hệ thần kinh
– Đau đầu
– Run
– Chóng mặt
Rối loạn mắt
– Glô-côm
– Tăng áp lực nội nhãn
– Rối loạn điều tiết
– Giãn đồng tử
– Nhìn mờ
– Đau mắt
– Phù giác mạc
– Sung huyết kết mạc
– Nhìn thấy hào quang
Rối loạn tim mạch
– Nhịp tim nhanh
– Đánh trống ngực
– Loạn nhịp tim
– Rung nhĩ
– Nhịp nhanh trên thất
– Thiếu máu cơ tim
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
– Ho
– Viêm họng
– Khó phát âm
– Co thắt phế quản
– Kích thích họng
– Phù hầu họng
– Co thắt thanh quản
– Co thắt phế quản nghịch lý
– Khô họng
Rối loạn tiêu hóa
– Buồn nôn
– Nôn
– Khô miệng
– Viêm miệng
– Viêm lưỡi
Rối loạn nhu động đường tiêu hóa
– Tiêu chảy
– Táo bón
– Phù miệng
Rối loạn da và mô dưới da
– Mày đay
– Phát ban
– Ngứa
– Phù mạch
– Tăng tiết mồ hôi
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết
– Yếu cơ
– Co thắt cơ
– Đau cơ
Rối loạn thận và tiết niệu
– Ứ nước tiểu
Xét nghiệm
– Tăng huyết áp tâm thu
– Giảm huyết áp tâm trương
6 Quá liều dung dịch xịt khí dung Berodual và cách xử trí
Triệu chứng
Tác dụng quá liều chủ yếu liên quan đến fenoterol.
Các triệu chứng gặp phải khi quá liều là các triệu chứng do kích thích beta adrenergic quá mức, chủ yếu là nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, run, tăng huyết áp, hạ huyết áp, gia tăng áp lực mạch, đau thắt ngực, loạn nhịp và đỏ bừng mặt. Cũng quan sát thấy nhiễm toan chuyển hóa và hạ kali máu khi dùng fenoterol với liều cao hơn liều khuyến cáo điều trị được chỉ định cho Berodual.
Các triệu chứng khi quá liều ipratropium bromide thường nhẹ (như khô miệng, rối loạn thị giác do điều tiết) do nồng độ toàn thân của ipratropium dùng qua đường hít là rất thấp.
Điều trị
Nên ngừng điều trị với Berodual. Nên cân nhắc theo dõi kiềm toan và điện giải.
Sử dụng thuốc an thần, thuốc ngủ, điều trị trong đơn vị chăm sóc đặc biệt trong các trường hợp nặng.
Các thuốc ức chế thụ thể beta, tốt nhất là chọn lọc trên beta1, là thuốc giải độc đặc hiệu phù hợp, tuy nhiên, phải lưu ý khả năng tăng tắc nghẽn phế quản và nên điều chỉnh liều thận trọng ở những bệnh nhân hen phế quản hoặc COPD do nguy cơ co thắt phế quản nặng diễn tiến xấu có thể gây tử vong.
7 Thai kỳ và cho con bú
Thai kỳ
Dữ liệu tiền lâm sàng kết hợp với kinh nghiệm đã có trên người cho thấy không có bằng chứng về tác dụng bất lợi trong thai kỳ của fenoterol hoặc ipratropium. Tuy nhiên, nên sử dụng thận trọng trong thai kỳ đặc biệt trong ba tháng đầu. Nên lưu ý đến tác dụng ức chế co thắt tử cung của fenoterol.
Cho con bú
Những nghiên cứu phi lâm sàng cho thấy fenoterol hydrobromide được tiết vào sữa. Chưa biết liệu ipratropium có được tiết vào sữa hay không. Nhưng thông thường lượng ipratropium đến trẻ không đáng kể, nhất là khi dùng dạng hít. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng Berodual cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng sinh sản
Chưa có sẵn dữ liệu lâm sàng trên khả năng sinh sản về việc kết hợp ipratropium bromide và fenoterol hydrobromide hoặc mỗi thành phần trong chế phẩm kết hợp. Không thấy tác dụng bất lợi trên khả năng sinh sản trên các nghiên cứu phi lâm sàng với các thành phần riêng lẻ ipratropium bromide và fenoterol hydrobromide.
Bảo quản
Dưới 30°C.
Bảo quản nơi an toàn, ngoài tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Bình xịt định liều cung cấp 200 liều.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
8 Dung dịch xịt khí dung Berodual có giá bán bao nhiêu? mua hàng ở đâu?
Hệ thống Sơn Trường:
Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.
Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.
Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.
Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.
Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.
Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.
Cs9: Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.
Được viết bởi:
Bài đăng cùng tác giả
- simpleTháng sáu 8, 2024Cao Hồng Sâm Trầm Hương Hàn Quốc Hansusam Hũ 1kg
- simpleTháng ba 25, 2024Viên uống sáng da Glutathion Sunshine hộp 30 viên
- simpleTháng ba 3, 2024Jonimax bổ sung dưỡng chất cho khớp lọ 60 viên
- simpleTháng mười một 26, 2023Xịt răng miệng Pro Teeth 30ml
Không có bình luận nào
đánh giá nào
There are no reviews yet.