Cadicelox 200 USP (Hộp 3vỉ x 10viên) Thuốc Chống Viêm Và Giảm Đau

(đánh giá) 0 đã bán

27,000

Cadicelox 200 USP Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn, viêm cột sống dính khớp.

Thương hiệu nổi bật

Mô tả

Cadicelox 200 USP (Hộp 3vỉ x 10viên) là sản phẩm của công ty cổ phần US Pharma USA với thành phần Celecoxib điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp ở người lớn, viêm cột sống dính khớp và điều trị triệu chứng thoái hóa khớp.

 

Thành phần của Cadicelox 200:

  • Celecoxib ……… 200mg
  • Tá dược Lactose, tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidon PVP K30, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi steara.

Dược lực học Cadicelox 200:

Celecoxib là hoạt chất nhóm ức chế men cyclooxygenase 2 (COX-2) giúp giảm đau + viêm, nó không ức chế cả hai loại cyclooxygenase (COX-1 và COX-2) như các loại NSAID. COX-2 được gây ra bởi chất trung gian gây viêm biểu hiện trên các mô bị viêm nhiều. Cho nên Celecoxib ức chế enzyme giúp hạn chế quá trình hình thành các chất chuyển hóa có cả prostaglandin E2 (PGE2), prostaglandin D2 (PGD2), prostacyclin (PGI2), prostaglandin F2 (PGF2) và thromboxane (TXA2) để ra kết quả là giảm đau và viêm.

Dược động học Cadicelox 200:

  • Hấp thu:  Cmax (nồng độ đỉnh huyết tương) là 705 ng/mL đạt sau 3 giờ uống thuốc với liều 200mg, hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá
  • Phân bố rộng khắp các mô có Vss/F (thể tích phân bố biểu kiến ​​của celecoxib ở trạng thái ổn định) đạt khoảng 429 L.  Khối lượng phân phối là 455 ± 166L.
  • Liên kết protein huyết tương chủ yếu với Albumin huyết thanh với tỷ lệ 97%.
  • Chuyển hoá ở gan trung gian qua bởi cytochrom P450 2C9 cùng một số CYP3A4 và CYP2C8 và CYP2D6.
  • Thải trừ với khoảng 57% 200mg celecoxib qua phân và 27% qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa còn 3% dạng thuốc không đổi ở cả nước tiểu và phân.
  • Chu kỳ bán rã của thuốc là khoảng 11 giờ.

Công dụng – Chỉ định của Cadicelox 200:

Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp ở người lớn, viêm cột sống dính khớp và điều trị triệu chứng thoái hóa khớp.

Liều dùng – Cách dùng của Cadicelox 200:

  • Viêm cột sống dính khớp: Liều thường ngày là 1 viên – 200mg, tối đa 2 viên – 400mg nếu điều trị sau 2 tuần không có tác dụng và sử dụng chia làm 1 hoặc 2 lần/ngày, có thể xem xét phương pháp trị liệu khác.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều đầu khuyến nghị là 1 viên – 200mg hàng ngày chia làm 2 lần uống trong ngày (chỉ riêng chế phẩm có hàm lượng 200mg). Sau đó, nếu cần có thể tăng liều lên 1 viên – 200mg x 2 lần/ ngày.
  • Thoái hóa khớp: Liều khuyến nghị là 1 viên – 200mg chia 1 – 2 lần/ ngày. Tăng liều 1 viên – 200mg /lần x 2 lần/ ngày nếu không đạt hiệu quả điều trị.

Cadicelox 200 là thuốc được dùng theo đường uống, có thể uống trước hoặc ngay sau bữa ăn.

Đối với bệnh nhân gặp khó khăn trong việc nốt viên nang thì nên nghiền thuốc mịn rồi cho vào cháo, sữa chua, chuối nghiền hoặc nước sốt táo, để thuốc phát huy tối đa nên uống thêm 240ml nước đun sôi để nguội.

Cadicelox 200 USP (Hộp 3vỉ x 10viên)
Cadicelox 200 USP (Hộp 3vỉ x 10viên)

Chống chỉ định khi dùng Cadicelox 200:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
  • Xuất huyết đường tiêu hoá hay loét dạ dày thể hoạt động.
  • Quá mẫn với sulfonamide.
  • Phụ nữ đang mang thai hay dự định có thai.
  • Suy tim sung huyết.
  • Tiền sử hen phế quản, Polyp mũi, viêm mũi cấp, phù mạch thần kinh , mày đay hay các phản ứng dị ứng khác.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng ( độ thanh thải Creatinnin < 30ml/phút ).
  • Viêm ruột.
  • Bệnh mạch máu não, tim thiếu máu đã xác định, bệnh động mạch ngoại biên.

Thận trọng khi dùng Cadicelox 200:

  • Bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa; bệnh thận tiến triển; bệnh nhân phù, cao huyết áp hoặc suy tim; bệnh nhân hen suyễn; phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú; bệnh nhân dưới 18 tuổi.
  • Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy gan trung bình. Không nên dùng celecoxib khi suy gan nặng.
  • Thận trọng khi phối hợp celecoxib với thuốc ức chế men chuyển, các thuốc lợi tiểu furosemid và thiazid, thuốc kháng nấm fluconazol, thuốc chống đông warfarin.
  • Bệnh nhân đang được điều trị với lithi cần được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu và chấm dứt việc điều trị với celecoxib.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ):

  • Xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau lưng, phù ngoại vi, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, phát ban, viêm họng.Mặc dù loét dạ dày ruột có xảy ra khi dùng celecoxib, các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn các NSAID khác.
  • Celecoxib không cản trở chức nǎng tiểu cầu, do đó không làm giảm đông máu dẫn đến tǎng chảy máu như các NSAID khác.
    Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, điếc, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tǎng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.
  • Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib. Những người bị phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, khó thở) với sulfonamid (như Bactrim), aspirin hoặc các NSAID khác có thể bị dị ứng với celecoxib và không nên uống celecoxib.

Tương tác với các thuốc khác:

  • Sử dụng đồng thời celecoxib với aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v…) có thể làm tǎng nguy cơ loét dạ dày ruột.
  • Fluconazol (DIFLUCAN) làm tǎng nồng độ celecoxib trong cơ thể do ức chế giáng hóa celecoxib trong gan. Do đó, trên bệnh nhân đang dùng fluconazol, nên bắt đầu điều trị celecoxib ở liều khuyến nghị thấp nhất.
  • Celecoxib làm tǎng 17% nồng độ lithi (ESKALITH) trong máu. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ liệu pháp lithi trong và sau khi điều trị celecoxib.
  • Những người uống trên ba ly rượu/ngày có thể tǎng nguy cơ loét dạ dày khi dùng NSAID, và điều này cũng đúng với celecoxib.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Chống chỉ định với phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Phụ nữ có thể mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả cũng không dùng.

Ảnh hưởng lái xe và vận hành máy móc:

Tác dụng phụ có thể xảy ra là chóng mặt, buồn ngủ vì vậy nếu thấy xuất hiện tác dụng phụ này thì không vận hành máy móc và lái xe

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Cadicelox 200 là thuốc gì?

Cadicelox có chứa hoạt chất Celecoxib, một thành phần thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID) nên Cadicelox 200 có tác dụng chính trong việc điều trị các bệnh về thấp khớp, gút và một số bệnh lý khác.

Cadicelox 200 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

Hệ thống Sơn Trường:

Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

Cs9: xóm 34- Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.

Đánh giá Cadicelox 200 USP (Hộp 3vỉ x 10viên) Thuốc Chống Viêm Và Giảm Đau
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Cadicelox 200 USP (Hộp 3vỉ x 10viên) Thuốc Chống Viêm Và Giảm Đau
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào