Thuốc Cerepril 5mg điều trị cao huyết áp
Cerepril 5mg thuộc nhóm thuốc tim mạch với thành phần chính là Enalapril maleat có hàm lượng 5mg. Thuốc được kê đơn phổ biến trong điều trị các bệnh lý tim mạch.
Mô tả
Cerepril 5mg là thuốc gì?
Thuốc Cerepril thuộc nhóm thuốc tim mạch với thành phần chính là Enalapril maleat có hàm lượng 5mg. Thuốc được kê đơn phổ biến trong điều trị các bệnh lý tim mạch.
Thành phần của thuốc Cerepril 5mg
Enalapril maleal 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Kollidon 30, Kollidon CL, Mannitol, Avicel M101, Talc, Magnesi stearat, Aerosil, Ethanol 88%, Nước tinh khiết)
Chỉ định của thuốc Cerepril 5mg
– Tăng huyết áp.
– Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng).
– Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
– Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
– Suy thận tuần tiến mạn.
Chống chỉ định của thuốc Cerepril 5mg
Không dùng Cerepril cho những bệnh nhân dưới đây:
– Dị ứng hoặc quá mấn với thuốc.
– Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất úc chế ACE nói chung.
– Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
– Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghến nặng.
– Hạ huyết áp có trước.
Liều dùng của thuốc Cerepril 5mg
– Cách dùng: Dùng uống.
– Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thế.
– Tăng huyết áp vô căn: liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5-5mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường là từ 10-20mg, uống một lần/ ngày; giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40mg/ngày.
– Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: ngừng thuốc lợi tiểu ( nếu có thể) trong 1-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần thiế phải dùng thuốc với liều ban đàu rất thấp, 5mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
– Suy tim: nen dùng Enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sỹ điều trị có kinh nghiệm. Nếu người bệnh có suy tim nặng ( độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnhviện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch. Liều phù hợp trong tuần đầu là 2mg dùng một lần/ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5mg hai lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20mg/ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40mg/ngày. Điều chỉnh liều trong 2-4tuần.
– Suy chức năng thất trái không triệu chứng: liều ban đầu là 2,5mg dùng 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên, tớ liều 20 mg/24 giờ, chia làm 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng Enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.
– Đã có trường hợp hạ huyết áp triệu chứng nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên và có 2-3% số người trong thử nghiệm lâm sàng phải ngừng điều trị. Hạ huyết áp ban đầu thường không có nghĩa là tác dụng này sẽ duy trì trong suốt đợt điều trị.
Đối với giảm chức năng thận: cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều ban đầu (mg/ngày) |
80 – 30 | 5-10 |
29 – 10 | 2,5 – 5 |
<10 | 2,5 |
– Enalapril được loại trừ bằng thẩm tách máu. Dùng 2,5mg Enalapril trong ngày thẩm tách máu cho người bệnh giảm chức năng thân nặng được điều trị bằng thẩm tách máu. Những ngày tiếp theo điều chỉnh liều theo huyết áp.
– Cần phải điều chỉnh liểu đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
– Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
– Trẻ em: chưa có chứng minh về sự an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em.
Tác dụng phụ của thuốc Cerepril 5mg
– Đôi khi xảy ra ho và da khô, nổi ban, ngứa.
– Thỉnh thoảng gặp các triệu chứng như chóng mặt, yếu hoặc rối loạn thị lực nguyên nhân do huyết áp giảm quá nhiều, các triệu chứng trên hầu hết nhẹ và thoáng qua.
– Cần chú ý có thể gặp: Phù mạch, phù mô thanh quản, viêm họng, viêm lưỡi, suy thận cấp.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí khi dùng thuốc Cerepril 5mg
– Tài liệu về quá liều của enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng. Khi quá liều xây ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chế, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điểu trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
Thận trọng khi dùng thuốc Cerepril 5mg
– Người giảm chức năng thận.
– Đối với người nghỉ bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Sử dụng thuốc Cerepril 5mg trong thai kỳ và cho con bú
Trong thai kỳ:
– Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử
vong cho thai nhỉ và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng
thuốc.
– Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể
gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trê sơ sinh, gồm: Hạ
huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi
phục và tử vong.
Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Lúc nuôi con bú:
– Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: SPM
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần SPM (Việt Nam)
Cerepril 5mg có giá bán bao nhiêu? mua hàng ở đâu?
Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!
Hệ thống Sơn Trường:
Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.
Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.
Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.
Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.
Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.
Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.
Cs9: Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.
Được viết bởi:
Bài đăng cùng tác giả
- simpleTháng sáu 8, 2024Cao Hồng Sâm Trầm Hương Hàn Quốc Hansusam Hũ 1kg
- simpleTháng ba 25, 2024Viên uống sáng da Glutathion Sunshine hộp 30 viên
- simpleTháng ba 3, 2024Jonimax bổ sung dưỡng chất cho khớp lọ 60 viên
- simpleTháng mười một 26, 2023Xịt răng miệng Pro Teeth 30ml
Không có bình luận nào
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.