Cimetidin 200mg (Hộp 10vỉ x 10viên) Micro Labs Limited

(đánh giá) 0 đã bán

77,000

Cimetidin 200mg điều trị ngắn hạn tình trạng bệnh loét dạ dày, tá tràng tiến triển, trào ngược dạ dày thực quản gây loét thực quản, điều trị duy trì tình trạng loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã tương đối lành.

Thương hiệu nổi bật

Mô tả

Cimetidin 200mg (Hộp 10vỉ x 10viên) là sản phẩm của Micro Labs Ấn Độ với thành phần Cimetidin được dùng để điều trị ngắn hạn tình trạng bệnh loét dạ dày, tá tràng tiến triển, trào ngược dạ dày thực quản gây loét thực quản, điều trị duy trì tình trạng loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã tương đối lành.
Cimetidin 200mg
Cimetidin 200mg

Thành phần của Cimetidine 200mg:

Cimetidine ……….. 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lực học:

  • Cimetidin là một thành viên của nhóm guanidine, là một chất đối kháng thụ thể histamin H2, ức chế sản xuất axit trong dạ dày, được sử dụng để kiểm soát GERD, bệnh loét dạ dày tá tràng và chứng khó tiêu. Nó làm giảm tiết axit dạ dày cơ bản và về đêm, đồng thời giảm thể tích dạ dày, độ axit và lượng axit dạ dày được giải phóng để đáp ứng với các kích thích bao gồm thức ăn, caffein, insulin, betazole hoặc pentagastrin.
  • Cimetidin gắn với thụ thể H2 nằm trên màng đáy của tế bào thành dạ dày, ngăn chặn tác dụng của histamin. Sự ức chế cạnh tranh này dẫn đến giảm tiết axit dạ dày và giảm thể tích dạ dày và độ axit.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sinh khả dụng qua đường tiêu hóa của thuốc khoảng 60%.
  • Phân bố: Thể tích phân bố của cimetidin được báo cáo là 1 L/kg. Trong máu, khoảng 22,5% cimetidin gắn kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Chất chuyển hóa chính của cimetidin là cimetidin sulfoxide. Quá trình chuyển hóa thuốc của sự tham gia của cả enzyme cytochrome P450 và monooxygenase chứa flavin.
  • Thải trừ: Cimetidin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.

 Công dụng – Chỉ định của Cimetidine 200mg:

Thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs được chỉ định điều trị:

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Loét dạ dày tá tràng do stress hoặc thuốc.
  • Điều trị duy trì loét tá tràng.
  • Trào ngược thực quản dạ dày.
  • Viêm thực quản thứ phát do tình trạng trào ngược thực quản – dạ dày gây nên.
  • Xuất huyết do loét đường tiêu hóa.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison, loét miệng nối.
  • Loét dạ dày tiến triển ở liều cao.

Liều dùng – Cách dùng của Cimetidine 200mg:

Cimetidin dùng đường uống và tiêm. Dù bằng đường nào, tổng liều thường không quá 2,4 g/ngày. Giảm liều ở người suy thận, có thể cần giảm liều ở người suy gan.

  • Loét dạ dày, tá tràng: Dùng liều duy nhất 800 mg/ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc mỗi lần 400 mg, ngày 2 lần (vào bữa ăn sáng và buổi tối), ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày, 8 tuần đối với loét do dùng thuốc chống viêm không steroid. Liều duy trì là 400 mg một lần vào trước lúc đi ngủ hoặc hai lần vào buổi sáng và buổi tối.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Mỗi lần 400 mg, ngày 4 lần (vào bữa ăn và trước lúc đi ngủ), hoặc mỗi lần 800 mg, ngày 2 lần, trong 4 đến 8 tuần.
  • Các trạng thái bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison: Mỗi lần 300 – 400 mg, ngày 4 lần, có thể tăng tới 2,4 g/ngày.
  • Phòng loét đường tiêu hóa trên do stress: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200 – 400 mg, hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp 200 mg/lần, cách 4 đến 6 giờ một lần.
  • Đề phòng nguy cơ hội chứng hít phải dịch vị acid: Sản khoa: uống 400 mg lúc bắt đầu đau đẻ, sau đó uống 400 mg cách 4 giờ một lần khi cần (tối đa 2,4 g/ngày).
  • Phẫu thuật: Uống 400 mg lúc 90 – 120 phút trước khi tiền mê.
  • Chứng khó tiêu không do loét: Mỗi lần 200 mg, ngày 1 – 2 lần.
  • Phòng chứng ợ nóng ban đêm: 100 mg trước khi đi ngủ tối. Nếu tự điều trị, nhà sản xuất khuyến cáo không được vượt quá 400 mg trong 24 giờ và không được dùng liên tục quá 2 tuần, trừ khi có chỉ định của thầy thuốc.
  • Hội chứng ruột ngắn: Mỗi lần 400 mg, ngày 2 lần (vào bữa ăn sáng và trước lúc đi ngủ), điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.
  • Giảm sự giáng hóa enzym tụy khi bổ sung enzym này ở người bị thiếu enzym: Mỗi lần 200 – 400 mg, ngày 4 lần, uống 60 – 90 phút trước các bữa ăn.

Chống chỉ định khi dùng Cimetidine 200mg:

Mẫn cảm với cimetidin.

Thận trọng khi dùng Cimetidine 200mg:

  • Trước khi dùng cimetidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán. Giảm liều ở người bệnh suy thận.
  • Khi tiêm tĩnh mạch, phải tiêm chậm. Nếu tiêm nhanh có thể gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp. Đường truyền tĩnh mạch được ưa dùng hơn, đặc biệt khi dùng liều cao.
  • Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, bởi vậy khi dùng phối hợp với loại thuốc nào đều phải xem xét kỹ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai: Thuốc qua nhau thai. Tuy nhiên cho đến nay không có những nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ về việc dùng cimetidin ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng cimetidin trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Cimetidin vận chuyển tích cực vào sữa và đạt nồng độ trong sữa cao hơn nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Tuy tác dụng phụ ở trẻ chưa được ghi nhận nhưng tránh cho con bú khi dùng cimetidin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Khi đang dùng cimetidin cần phải thận trọng nếu uống rượu hoặc làm những việc đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ):

Thường gặp, ADR > 1/100:
  • Tiêu hóa: Ỉa chảy và các rối loạn tiêu hóa khác. Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi. Da: Nổi ban
  • Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000:
  • Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài. Da: Dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.
  • Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
  • Thận: Tăng creatinin huyết.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
  • Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất.
  • Tiêm nhanh tĩnh mạch có thể gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp.
  • Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm bài tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu máu.
  • Thần kinh: Lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.- Gan: Viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
  • Tụy: Viêm tụy cấp.
  • Thận: Viêm thận kẽ.
  • Cơ: Đau cơ, đau khớp.
  • Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Da: Ban đỏ, viêm da tróc vẩy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
  • Hô hấp: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Một số tác dụng không mong muốn sẽ qua đi sau khi ngừng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác:

  • Metformin: Tăng nồng độ Metfomin trong máu.
  • Warfarin: Ức chế chuyển hóa warfarin làm tăng tác dụng chống đông.
  • Quinidin: Ức chế đào thải và làm tăng nồng độ quinidin trong máu.
  • Procainamide: Tăng nồng độ Procainamide trong máu, có nguy cơ loạn nhịp tim.
  • Lidocain: Ức chế chuyển hóa và làm tăng nồng độ trong máu của Lidocain.
  • Propranolol: Tăng nồng độ Propranolol trong máu, tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
  • Nifedipin: Tăng tác dụng hạ áp.
  • Phenytoin: Tăng nồng độ Phenytoin trong máu.
  • Acid valproic: Tăng nồng độ của acid valproic trong máu.
  • Theophylin: Giảm chuyển hóa theophylin.
  • Muối, oxyd, hydroxyl của Magie, nhôm, Canxi làm giảm hấp thu cimetidin.

Quá liều và xử trí:

  • Triệu chứng: Các triệu chứng trên thần kinh trung ương bao gồm lú lẫn, rối loạn thị giác, ù tia, co giật kiểu động kinh.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí bằng rửa ruột, dùng thuốc kháng acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Bảo quản:

Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Cimetidin 200mg là thuốc gì?

Cimetidin 200mg được sử dụng để điều trị ngắn hạn tình trạng bệnh loét dạ dày, tá tràng tiến triển, trào ngược dạ dày thực quản gây loét thực quản, điều trị duy trì tình trạng loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã tương đối lành.

Cimetidin uống trước hay sau ăn? Uống lúc nào?

Uống 200mg ngay trước khi ăn (hoặc 30 phút trước khi ăn) hoặc buổi tối trước khi đi ngủ. Liều tối đa mỗi 24 giờ: 2 liều.

Cimetidin 200mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường  với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

Hệ thống Sơn Trường:

Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

Cs9: xóm 34- Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.

Đánh giá Cimetidin 200mg (Hộp 10vỉ x 10viên) Micro Labs Limited
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Cimetidin 200mg (Hộp 10vỉ x 10viên) Micro Labs Limited
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào