Clorpheniramin 4 DHG (10vỉ x 20viên)
Clorpheniramin 4 DHG được dùng trong viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi, mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.
Description
Clorpheniramin 4 DHG (10vỉ x 20viên) là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Hậu Giang được dùng trong viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi, mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.
Thành phần của Clorpheniramin 4:
Clorpheniramin maleat ……….. 4 mg
Tá dược vừa đủ ………………… 1 viên
(Màu quinolin, lactose, tinh bột sắn, aerosil, magnesi stearat, talc, gelatin).
Công dụng – Chỉ định của Clorpheniramin 4:
- Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
- Các triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.
Dược lực học:
Clorpheniramin 4 là kháng histamin, có tác động đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại các thụ thể H1.
Dược động học:
- Clorpheniramin 4 hấp thu tốt bằng đường uống, xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2,5 – 6 giờ. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương.
- Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của Clorpheniramin là 12 – 15 giờ.
Cách dùng – Liều dùng Clorpheniramin 4:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ngày.
- Người cao tuổi: Dùng 4mg, chia 2 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Chống chỉ định khi dùng Clorpheniramin 4:
- Mẫn cảm với Clorpheniramin 4 và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tăng nhãn áp góc đóng. Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Người bệnh đang lên cơn hen cấp.
- Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng):
- Clorpheniramin 4 có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở. Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài. Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glocom. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ):
- Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
- Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác:
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin nên có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin. Thuốc an thần gây ngủ, các thức uống chứa cồn có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin. Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Quá liều và xử trí:
- Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25 – 50mg/kg thể trọng.
- Biểu hiện của quá liều: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Cách xử trí: rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ. Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Clorpheniramin 4mg là thuốc gì?
Clorpheniramin là thuốc dùng để điều trị các triệu chứng, các bệnh dị ứng như: Mày đay, bệnh phù mạch, viêm mũi do dị ứng, bệnh viêm màng tiếp hợp dị ứng, bị ngứa, phối hợp với các thuốc khác dùng để điều trị triệu chứng ho hoặc cảm lạnh.
Clorpheniramin 4mg trẻ em dưới 1 tuổi?
Trẻ em dưới 2 tuổi phải rất thận trọng khi dùng thuốc có chứa clorpheniramin, đề phòng nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp.
Uống nhiều thuốc Clorpheniramin có tốt không?
Clorpheniramin để điều trị viêm mũi dị ứng là đúng vì nó đơn giản và ít tốn kém, có thể dùng thường xuyên mà không có ảnh hưởng gì. Tuy nhiên, thuốc sẽ gây ra một số tác dụng phụ như buồn ngủ, mồ hôi ra nhiều, huyết áp giảm.
Thuốc trị sổ mũi, nghẹt mũi clorpheniramin 4mg?
Clorpheniramine 4mg thuộc nhóm thuốc kháng dị ứng và kháng histamin, được sử dụng để điều trị các vấn đề như viêm mũi dị ứng, ngứa hoặc nghẹt mũi.
Clorpheniramin 4mg giá bao nhiêu?
Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!
Hệ thống Sơn Trường:
Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.
Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.
Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.
Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.
Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.
Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.
Cs9: xóm 34- Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.
Được viết bởi:
Bài đăng cùng tác giả
- simpleTháng năm 9, 2024Oresolac 3B Hương vị cam (Hộp 40 gói x 4,1g)
- simpleTháng năm 9, 2024OralKid New (Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml) Hỗ trợ mát gan, thanh nhiệt
- simpleTháng năm 9, 2024Oracortia 0.1% (Hộp 50 túi nhôm x 1g)
- simpleTháng năm 8, 2024Siro ho Ong Vàng (Chai 100ml)
Không có bình luận nào
đánh giá nào
There are no reviews yet.