A.T Ibuprofen hạ sốt, giảm đau 60ml
A.T Ibuprofen (chai60ml) được chỉ định để giúp giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp,…
Description
A.T Ibuprofen là thuốc gì?
A.T Ibuprofen được sử dụng để hạ sốt và giảm đau, chống viêm do nhiều bệnh lý gây ra như đau đầu, đau răng, đau lưng, đau khớp, đau bụng kinh hoặc chấn thương nhẹ….
So với các thuốc giảm đau khác như aspirin và indomethacin thì ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin nhưng kém hơn indomethacin.
Thuốc At ibuprofen có thành phần chính là Ibuprofène 100 mg/5 ml.
Thuốc được đóng gói dạng hộp hoặc chai, ở dạng được đóng hộp 20 ống – 30 ống – 50 ống, mỗi ống 5ml, ở dạng chai có loại chai 30ml – 60ml – 100ml. Ibuprofen có thể được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
Thành phần của A.T Ibuprofen
Hoạt chất: Ibuprofen 100 mg
Tá dược: Sucrose, sorbitol 70%, natri carboxymethylcellulose, HPMC 615, cremophor RH 40, acid citric, sucralose, natri benzoat, màu erythrosin, tween 80, hương dâu, nước tinh khiết vừa đủ 5 ml.
Công dụng của A.T Ibuprofen
Giảm đau và viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm xương khớp, giảm đau do viêm hệ cơ xương.
Hạ sốt ở trẻ em.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày – ruột liên quan đến sử dụng NSAIDs trước đây.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (biểu hiện hen, mày đay, phù mạch, viêm mũi…) sau khi dùng aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
Người bị hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi, trẻ có cân nặng dưới 5 kg.
Ba tháng cuối của thai kỳ.
Thận trọng khi dùng A.T Ibuprofen
Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen.
Thuốc có thể làm suy giảm chức năng thận và làm nặng thêm tình trạng suy thận.
Rối loạn chức năng gan có thể xảy ra.
Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp, suy tim, phù giữ nước cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng ibuprofen.
Sử dụng ibuprofen, đặc biệt ở liều cao (2400 mg mỗi ngày) và trong điều trị lâu dài có thể gia tăng nguy cơ huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim hay đột quỵ).
Các thuốc kháng viêm ức chế cyclooxygenase tổng hợp prostaglandin có thể gây suy giảm khả năng sinh sản nữ do ảnh hưởng đến sự rụng trứng. Điều này có thể chấm dứt khi ngừng điều trị.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn). Kháng viêm NSAIDs có thể làm trầm trọng thêm những bệnh này.
Xuất huyết tiêu hóa, loét hoặc thủng, có thể gây tử vong, đã được báo cáo với tất cả các NSAIDs xảy ra trong quá trình điều trị, có hoặc không có cảnh báo các triệu chứng hoặc có tiền sử bệnh trước đó.
Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa, loét hoặc thủng tăng lên khi dùng tăng liều NSAIDs, ở những bệnh nhân có tiền sử loét, và ở người già. Những bệnh nhân này nên được bắt đầu điều trị vào liều thấp nhất có thể. Nên theo dõi các triệu chứng bụng bất thường (đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa) nhất là trong giai đoạn đầu điều trị.
Thận trọng trên bệnh nhân điều trị các thuốc dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa, như corticosteroid đường uống, thuốc chống đông máu warfarin, thuốc SSRIs, hoặc chất chống kết tập tiểu cầu như aspirin. Khi xuất huyết tiêu hóa hoặc loét xảy ra ở những bệnh nhân sử dụng ibuprofen thì nên ngừng điều trị.
Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài, do đó sử dụng thận trọng với bệnh nhân thiếu yếu tố đông máu và đang sử dụng thuốc kháng đông máu.
Cảnh báo tá dược:
– Tá dược có sucrose và sorbitol, bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose – isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
– Tá dược màu đỏ erythrosin, có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể, ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100:
– Toàn thân: sốt, mỏi mệt.
– Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
– Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
– Da: Mẫn ngứa, ngoại ban
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
– Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
– Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
– Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
– Mắt: Rối loạn thị giác
– Tai: Thính lực giảm.
– Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
– Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
– Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
– Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
– Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
– Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẻ, hội chứng thận hư.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Ibuprofen nên tránh kết hợp với aspirin: Trừ khi dùng aspirin liều thấp (< 75 mg mỗi ngày), vì điều này có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Dữ liệu thực nghiệm cho thấy rằng ibuprofen có thể ức chế tác dụng của aspirin liều thấp chống kết tập tiểu cầu.
Ibuprofen nên thận trọng khi dùng kết hợp với thuốc chống đông máu: NSAIDs có thể tăng tác dụng của chất chống đông, chẳng hạn như warfarin gây chảy máu không cầm.
Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của các loại thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của NSAIDs.
Corticosteroid: Gia tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu.
Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs): Gia tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Lithi: Có bằng chứng cho sự gia tăng nồng độ trong huyết tương của lithi.
Kháng sinh nhóm quinolone: Tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolone lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen, nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
Methotrexat: Ibuprofen làm tăng methotrexat trong huyết tương và làm tăng độc tính của methotrexat.
Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Digoxin: Ibuprofen làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, làm giảm GFR và làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Ciclosporin: Gia tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Zidovudin: Gia tăng nguy cơ độc tính huyết học khi sử dụng NSAIDs với zidovudin. Gia tăng nguy cơ hemarthrosis và tụ máu ở bệnh nhân HIV (+) hay chảy máu khi điều trị đồng thời zidovudin và ibuprofen.
Tacrolimus: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi sử dụng NSAIDs với tacrolimus.
Mifepriston: NSAIDs không nên sử dụng cho 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston, NSAIDs có thể làm giảm hiệu lực mifepriston
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Quá liều và xử trí quá liều
Xử trí: Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối. Nếu nặng, thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan chuyển hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
Bảo quản
Trên đây là thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng và cách dùng của Siro giảm đau, hạ sốt A.T Ibuprofen hộp 1 lọ 60ml.
A.T Ibuprofen có liều dùng như nào?
Điều trị đau và sốt:
– Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5 ml:
– Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
– Trẻ sơ sinh 3 – 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 1/2 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ sơ sinh 6 – 12 tháng: Liều 1/2 ống hoặc gói/lần x 3 – 4 lần/ngày.
– Trẻ em 1 – 3 tuổi: Liều 1 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 4 – 6 tuổi: Liều 1,5 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 7 – 9 tuổi: Liều 2 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
Đối với quy cách ống uống 10 ml:
– Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
– Trẻ sơ sinh 3 – 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 1/4 ống/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ sơ sinh 6-12 tháng: Liều 1/4 ống/lần x 3 – 4 lần/ngày.
– Trẻ em 1 – 3 tuổi: Liều 1/2 ống/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 4 – 6 tuổi: Liều 3/4 ống/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 7 – 9 tuổi: Liều 1 ống/lần x 3 lần/ngày.
Đối với quy cách chai:
– Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
– Trẻ sơ sinh 3 – 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 2,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
– Trẻ sơ sinh 6 -12 tháng: Liều 2,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 – 4 lần/ngày.
– Trẻ em 1 – 3 tuổi: Liều 5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 4 – 6 tuổi: Liều 7,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 7 – 9 tuổi: Liều 10 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
Cách dùng:
– Khoảng cách giữa 2 liều khoảng 6 – 8 giờ, (hoặc tối thiểu là 4 giờ).
– Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi, cân nặng < 5 kg.
– Chỉ sử dụng trong thời gian ngắn.
– Trẻ em trên 6 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng của trẻ kéo dài hơn 3 ngày phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Trẻ em 3 – 6 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng của trẻ kéo dài hơn 24 giờ phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Nếu triệu chứng không giảm hoặc xấu hơn phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
(Tham khảo thêm các bài viết: liều dùng ibuprofen 100mg/5ml cho trẻ em?thuốc hạ sốt ibuprofen 100mg/5ml?thuốc hạ sốt ibuprofen 100mg/5ml dạng ống? thuốc brufen 100mg/5ml?Thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em?Hạ sốt ibuprofen dạng ống?Siro ibuprofen?liều dùng brufen 100mg/5ml?)
Hệ thống Sơn Trường:
Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.
Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.
Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.
Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.
Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.
Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.
Cs9: Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.
Được viết bởi:
Bài đăng cùng tác giả
- simpleTháng sáu 8, 2024Cao Hồng Sâm Trầm Hương Hàn Quốc Hansusam Hũ 1kg
- simpleTháng ba 25, 2024Viên uống sáng da Glutathion Sunshine hộp 30 viên
- simpleTháng ba 3, 2024Jonimax bổ sung dưỡng chất cho khớp lọ 60 viên
- simpleTháng mười một 26, 2023Xịt răng miệng Pro Teeth 30ml
Không có bình luận nào
đánh giá nào
There are no reviews yet.