Mibeplen 5mg Hasan điều trị tăng huyết áp
Mibeplen 5mg
Mibeplen 5 mg Hasan 3 x 10 của Công ty Tnhh Liên doanh Hasan-Dermapharm, thành phần chính chứa felodipin, là thuốc dùng để trị tăng huyết áp.
Mibeplen 5 mg Hasan 3 x 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tác dụng kéo dài, hộp 3 vỉ x 10 viên.
Mô tả
Mibeplen 5mg là thuốc gì?
Thuốc Mibeplen 5mg hộp 30 viên giúp trị tăng huyết áp, phòng đau thắt ngực. Ngưng sử dụng thuốc Mibeplen 5mg nếu sau khi bắt đầu điều trị thấy xuất hiện cơn đau thắt ngực hoặc bệnh đau thắt ngực nặng lên hoặc có sốc tim.
Mibeplen 5mg
1 Thành phần
Dược chất: Felodipin 5 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, PEG 6000, metolose, tricalci phosphat, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.
2 Công dụng (Chỉ định)
– Điều trị cao huyết áp.
– Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định.
3 Cách dùng – Liều dùng
Liều lượng
Điều trị cao huyết áp
Người lớn: Liều được điều chỉnh tùy theo tình trạng từng bệnh nhân, liều khởi đầu thông thường: 5 mg x 1 lần/ ngày. Tùy vào đáp ứng của bệnh nhân, có thể giảm xuống liều 2,5 mg/ ngày hoặc tăng đến liều 10 mg/ ngày. Nếu cần thiết có thể dùng phối hợp với một thuốc khác. Liều duy trì thông thường 5 mg/ ngày.
Điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định
Điều chỉnh liều tùy theo từng bệnh nhân. Nên khởi đầu liều 5 mg x1 lần/ngày và có thể tăng lên 10 mg x 1 lần/ ngày nếu cần thiết.
Người cao tuổi
Liều khởi đầu thấp nhất nên được xem xét.
Bệnh nhân suy thận
Không cần thiết chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan
Ở bệnh nhân suy gan, nồng độ thuốc trong huyết tương có thể cao hơn nên sẽ đáp ứng với liều điều trị thấp hơn liều thông thường.
Trẻ em
An toàn và hiệu quả của felodipin trên trẻ em chưa được xác định.
Cách dùng
Nên uống thuốc vào buổi sáng, khi đói hoặc cùng với 1 bữa ăn nhẹ, uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ, không được chia nhỏ, nghiền hoặc nhai viên thuốc.
4 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
– Quá mẫn với felodipin, nhóm dihydropyridin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai.
– Suy tim mất bù.
– Nhồi máu cơ tim cấp.
– Đau thắt ngực không ổn định.
– Bệnh nhân hẹp động mạch chủ.
– Bệnh nhân tắc nghẽn mạch máu tim.
5 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
– An toàn và hiệu quả của felodipin tác dụng kéo dài trong tăng huyết áp cấp cứu chưa được nghiên cứu.
– Felodipin tác dụng kéo dài trong 1 số trường hợp hiếm gặp có thể gây hạ huyết áp quá mức kèm tim nhanh phản xạ, ở 1 số bệnh nhân có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ cơ tim.
– Felodipin được chuyển hóa ở gan, do đó nồng độ và đáp ứng trị liệu có thể cao hơn mong đợi ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan rõ rệt.
– Cần tránh phối hợp điều trị với những thuốc gây kích thích hoặc ức chế enzym CYP 3A4 do có thể làm giảm hoặc tăng đáng kể nồng độ thuốc trong huyết tương.
– Bệnh nhân bị suy giảm hoạt tính enzym lactase, hội chứng không dung nạp glucose – galactose (Glucose Galactose Malabsorption) không nên dùng thuốc này.
– Sự phì đại nướu nhẹ đã được báo cáo ở những bệnh nhân viêm nướu/viêm nha chu nhưng có thể tránh hoặc phục hồi bằng cách vệ sinh răng miệng cẩn thận.
6 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
– Felodipin có thể gây đỏ bừng, đau đầu, đánh trống ngực, chóng mặt và mệt mỏi. Những phản ứng này thường thoáng qua nhất là khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liêu và sẽ giảm dần theo thời gian điều trị.
– Felodipin có thể gây sưng mắt cá chân phụ thuộc vào liều do dãn tiền mao mạch và không liên quan đến ứ dịch.
– Ở những bệnh nhân bị viêm nướu/viêm nha chu, sự phì đại nướu nhẹ đã được báo cáo khi dùng felodipin, có thể tránh hoặc phục hồi khi vệ sinh răng miệng cẩn thận.
Tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ADR ≤ 1/10), ít gặp (1/1000 ADR ≤ 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).
– Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu (thường gặp), buồn nôn, mất ngủ (ít gặp).
– Rối loạn nhịp tim: tim nhanh, đánh trống ngực (ít gặp).
– Rối loạn mạch máu: đỏ bừng (thường gặp), hạ huyết áp quá mức (ít gặp), ngất (hiếm gặp).
– Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng (ít gặp), nôn (hiếm gặp), phì đại nướu, viêm nướu (rất hiếm gặp).
– Rối loạn gan mật: tăng enzym gan (rất hiếm gặp)
– Rối loạn da, mô dưới da: ngứa, phát ban (ít gặp), nổi mề đay (hiếm gặp), phản ứng nhạy cảm ánh sáng, viêm mạch máu quá mẫn (rất hiếm gặp).
– Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ (hiếm gặp).
– Rối loạn thận và hệ tiết niệu: tiểu rắt (rất hiếm gặp).
– Hệ sinh sản: rối loạn tình dục, bất lực (hiếm gặp).
– Các rối loạn chung: phù ngoại biên (rất thường gặp).
Mibeplen 5mg mua ở đâu, giá bán bao nhiêu?
Hệ thống Sơn Trường:
Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.
Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.
Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.
Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.
Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.
Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.
Cs9: Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.
Được viết bởi:
Bài đăng cùng tác giả
- simpleTháng sáu 8, 2024Cao Hồng Sâm Trầm Hương Hàn Quốc Hansusam Hũ 1kg
- simpleTháng ba 25, 2024Viên uống sáng da Glutathion Sunshine hộp 30 viên
- simpleTháng ba 3, 2024Jonimax bổ sung dưỡng chất cho khớp lọ 60 viên
- simpleTháng mười một 26, 2023Xịt răng miệng Pro Teeth 30ml
Không có bình luận nào
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.