Twynsta 80/5mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

(đánh giá) 0 đã bán

350,000

Twynsta 80/5mg  (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Twynsta 40mg/5mg thuộc nhóm điều trị các chất đối kháng angiotensin II, với hai hoạt chất telmisartan và angiotensin giúp chống tăng huyết áp cộng hợp, giảm huyết áp ở mức độ mạnh hơn các hoạt chất đơn trị. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tác dụng kéo dài, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Hoạt chất: Telmisartan 80mg và Amlodipine 5mg

Công dụng: Điều trị tăng huyết áp vô căn

Đối tượng sử dụng: Người lớn

Hình thức: Viên nén

Thương hiệu: Boehringer Ingelheim

Nơi sản xuất: Boehringer Ingelheim pharma GmbH Co. KG (Đức)

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ

Thương hiệu nổi bật

Mô tả

TWYNSTA chứa kết hợp của hai hoạt chất chống tăng huyết áp với cơ chế bổ sung để kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô căn: một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, telmisartan, và một chất chẹn kênh calci dihydropyridinic, amlodipine.

Có mấy loại Twynsta? 

Twynsta 40mg/5mg 
 Twynsta 80/5mg 
Twynsta 80mg/10mg

 

Twynsta 80/5mg Tabs (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Twynsta 80/5mg Tabs (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Twynsta 80/5mg Tabs (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Thành phần
– Telmisartan 80mg, Amlodipine 5mg dưới dạng besilate
– Tá dược: colloidal silica dạng khan, FD&C blue No 1 aluminium lake (E133), oxít sắt đen (E172), oxít sắt vàng (E172), magnesium stearate, tinh bột ngô, meglumine, microcrystalline cellulose, povidone K25, tinh bột đã hồ hóa sơ bộ (pregelatinized starch), natri hydroxide, sorbitol.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Điều trị tăng huyết áp vô căn.
– Điều trị thay thế ở bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ cùng hàm lượng, thành phần thuốc.
– Điều trị bổ sung ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị.
– Điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần điều trị với nhiều loại thuốc để đạt huyết áp mục tiêu.
– Việc lựa chọn viên nén Twynsta làm điều trị khởi đầu trong bệnh tăng huyết áp dựa vào đánh giá về các nguy cơ và lợi ích tiềm tàng kể cả liệu bệnh nhân có dung nạp được liều khởi đầu của viên nén Twynsta.
– Cân nhắc huyết áp ban đầu của bệnh nhân, huyết áp mục tiêu, khả năng đạt được mục tiêu khi quyết định có dùng Twynsta điều trị khởi đầu hay không. Huyết áp mục tiêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đổi dựa trên nguy cơ của họ.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Quá mẫn với các thành phần có hoạt tính, hoặc với bất kỳ thành phần nào trong tá dược.
– Quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridine.
– Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
– Đang cho con bú.
– Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.
– Suy gan nặng.
– Sốc (choáng) tim.
– Chống chỉ định sử dụng TWYNSTA với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60mL/phút/1.73 m2).
– Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc.

Liều dùng
* Cách dùng:
Có thể dùng Twynsta cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Twynsta có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
* Liều dùng:
– Người lớn:
+ Nên sử dụng Twynsta 1 lần/ngày.
+ Điều trị thay thế ở bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ 1 viên/lần/ngày, để gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.
+ Điều trị bổ sung ở những bệnh nhân không kiểm soát huyết áp được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị. Bệnh nhân điều trị với amlodipine 10 mg gặp phải phản ứng không mong muốn (phù…) khiến không thể tăng liều hơn nữa, có thể chuyển sang dùng Twynsta 40/5 mg 1 lần/ngày, giảm hàm lượng amlodipine nhưng nhìn chung không làm giảm đáp ứng hạ huyết áp mong đợi.
+ Điều trị khởi đầu ở bệnh nhân khó kiểm soát huyết áp bằng 1 thuốc. Liều khởi đầu thông thường của Twynsta là 40/5 mg x 1 lần/ngày. Những bệnh nhân cần hạ huyết áp mạnh hơn có thể khởi đầu với Twynsta 80/5 mg x 1 lần/ngày.
+ Có thể tăng tới liều tối đa 80/10 mg x 1 lần/ngày nếu cần hạ thêm huyết áp sau tối thiểu 2 tuần điều trị.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Không cần chỉnh liều ở đối tượng này, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Amlodipine và telmisartan không lọc được bởi màng lọc.
– Bệnh nhân suy gan:
+ Thận trọng ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Liều telmisartan không nên vượt quá 40 mg x 1 lần/ngày.
– Người cao tuổi:
+ Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
– Trẻ em, thanh thiếu niên:
+ Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
* Thai kỳ:
– Không nên bắt đầu điều trị với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II trong suốt thai kỳ.
– Bệnh nhân có dự định mang thai nên chuyển sang các liệu pháp chống tăng huyết áp thay thế mà đã có dữ liệu an toàn được chứng minh sử dụng trong thai kỳ trừ khi việc tiếp tục sử dụng các chất đối kháng thụ thể angiotensin II được cân nhắc là thật cần thiết.
– Khi được chẩn đoán là có thai, ngay lập tức dừng điều trị với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II, và nếu phù hợp, nên bắt đầu với một liệu pháp thay thế.
* Suy gan:
– Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Có thể dự kiến độ thanh thải giảm ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan. Thêm vào đó, giống như các chất đối kháng calci, thời gian bán thải của amlodipine kéo dài ở những bệnh nhân suy gan và liều khuyến cáo cho đối tượng bệnh nhân này chưa được thiết lập. Do vậy, TWYNSTA nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.
* Tăng huyết áp do động mạch thận:
– Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp mức độ nặng và suy chức năng thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị bằng các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin – angiotensin – aldosterone.
* Suy thận và ghép thận:
– Khuyến cáo nên theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinine huyết thanh khi sử dụng TWYNSTA ở những bệnh nhân suy thận. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng TWYNSTA ở những bệnh nhân mới ghép thận.
– Telmisartan và Amlodipine không lọc được bởi màng lọc.
* Giảm thể tích nội mạch:
– Huyết áp thấp triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc giảm natri ví dụ do điều trị lợi tiểu quá mạnh, kiêng muối quá nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Nên điều trị những tình trạng như vậy trước khi cho dùng TWYNSTA.
* Phong bế kép hệ renin – angiotensin – aldosterone:
– Đã có báo cáo về việc thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) do việc ức chế hệ renin – angiotensin – aldosterone ở những bệnh nhân mẫn cảm, đặc biệt nếu dùng kết hợp với các thuốc có ảnh hưởng lên hệ này. TWYNSTA có thể dùng cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, tuy nhiên không khuyến cáo việc phong bế kép hệ renin – angiotensin – aldosterone (ví dụ phối hợp thêm một chất ức chế men chuyển hoặc chất ức chế renin trực tiếp aliskiren với một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II) và do vậy nên giới hạn cho các trường hợp được xác định cụ thể cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận
* Những tình trạng khác có sự kích thích hệ renin – angiotensin – aldosterone:
– Trên những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc phần lớn vào hoạt động của hệ renin – angiotensin – aldosterone (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc đang bị bệnh thận, bao gồm hẹp động mạch thận), thì việc điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng tới hệ renin – angiotensin – aldosterone có liên quan đến tụt huyết áp cấp, tăng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận cấp.
* Tăng aldosterone nguyên phát:
– Nhìn chung, bệnh nhân có tăng aldosterone nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp thông qua tác dụng ức chế hệ renin – angiotensin. Vì thế, không khuyến cáo việc sử dụng telmisartan.
* Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn:
– Cũng như đối với các thuốc gây giãn mạch khác, cần lưu ý đặc biệt đến bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
* Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim cấp:
– Chưa có dữ liệu về việc sử dụng TWYNSTA ở những bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định và trong suốt thời gian hoặc trong vòng một tháng bị nhồi máu cơ tim.
* Suy tim:
– Trong một nghiên cứu dài hạn, có đối chứng với giả dược (PRAISE – 2) của amlodipine trên những bệnh nhân suy tim độ III và IV theo phân loại NYHA mà không có nguyên nhân thiếu máu cục bộ, amlodipine liên quan đến tăng số ca bị phù phổi mặc dù không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ bệnh nhân bị suy tim nặng lên so với giả dược.
* Tăng kali máu:
– Trong suốt quá trình điều trị với các thuốc có ảnh hưởng đến hệ renin – angiotensin – aldosterone có thể xuất hiện tăng kali máu, đặc biệt khi bệnh nhân bị kèm suy thận và/hoặc suy tim. Việc theo dõi kali huyết thanh được khuyến cáo ở những bệnh nhân có nguy cơ.
– Dựa vào kinh nghiệm về việc sử dụng với các thuốc có ảnh hưởng lên hệ renin – angiotensin, việc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali, các nguồn bổ sung kali, thay thế muối chứa kali hoặc các thuốc khác mà có thể gây tăng nồng độ kali (ví dụ heparin) có thể làm tăng kali huyết thanh và do vậy nên thận trọng khi sử dụng cùng với telmisartan.
* Sorbitol:
– TWYNSTA viên nén chứa 337.28mg sorbitol cho mỗi liều khuyến cáo tối đa hàng ngày. Không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp bất dung nạp fructose.
* Đái tháo đường:
– Ở những bệnh nhân đái tháo đường có thêm một nguy cơ tim mạch, ví dụ bệnh nhân bị đái tháo đường kèm với bệnh động mạch vành (CAD), nguy cơ nhồi máu cơ tim dẫn đến tử vong và tử vong do bệnh tim mạch ngoài dự kiến có thể tăng lên khi điều trị với các thuốc làm giảm huyết áp như nhóm ARB và các thuốc ức chế ACE. Ở những bệnh nhân đái tháo đường, bệnh động mạch vành (CAD) có thể không có biểu hiện và do vậy không được chẩn đoán. Bệnh nhân đái tháo đường nên được đánh giá và chẩn đoán thích hợp, ví dụ nghiệm pháp gắng sức, để phát hiện và điều trị bệnh động mạch vành thích đáng trước khi điều trị với TWYNSTA.
* Những thận trọng khác:
– TWYNSTA có hiệu quả khi dùng trên những bệnh nhân da đen (thường là nhóm bệnh nhân có hàm lượng renin thấp).
– Như các thuốc chống tăng huyết áp khác, giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Phụ nữ có thai:
+ Không khuyến cáo sử dụng các chất ức chế thụ thể angiotensin II trong suốt 3 tháng đầu thai kỳ và không nên khởi đầu điều trị trong giai đoạn thai kỳ. Khi chẩn đoán mang thai, nên ngừng ngay việc điều trị với các thuốc này, và nếu thích hợp, nên bắt đầu sử dụng trị liệu thay thế.
+ Chống chỉ định sử dụng các chất ức chế thụ thể angiotensin II suốt 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Các nghiên cứu tiền lâm sàng không cho thấy telmisartan gây quái thai, nhưng có độc tính lên thai ở người (suy giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm cốt hóa hộp sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh (suy thận, huyết áp thấp, tăng kali huyết).
+ Bệnh nhân dự định mang thai nên chuyển sang các liệu pháp chống tăng huyết áp thay thế an toàn hơn trừ khi việc tiếp tục sử dụng ARB là thật cần thiết.
+ Nếu có dùng các chất ức chế thụ thể angiotensin II trong 3 tháng giữa thai kỳ, nên siêu âm kiểm tra chức năng thận và hộp sọ.
+ Dữ liệu hạn chế cho thấy amlodipine hoặc các thuốc đối kháng thụ thể calci khác không gây hại tới sức khỏe thai nhi. Tuy nhiên, có thể có nguy cơ chuyển dạ kéo dài.
– Phụ nữ cho con bú:
+ Chưa biết telmisartan, amlodipine có bài tiết vào sữa người hay không. In vivo, telmisartan được bài tiết trong sữa. Do có khả năng xảy ra các tác dụng ngoại ý ở trẻ bú mẹ, nên quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
+ Trẻ sơ sinh có mẹ điều trị với các chất ức chế thụ thể angiotensin II nên được theo dõi chặt chẽ để phát hiện tình trạng huyết áp thấp.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc, tránh những công việc có khả năng gây rủi ro nếu gặp các tác dụng phụ ngất, ngủ gà, choáng váng, chóng mặt trong thời gian điều trị.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
* Tương tác với các thuốc khác
– Không quan sát thấy các tương tác giữa hai thành phần của dạng kết hợp cố định liều trong các thử nghiệm lâm sàng.
* Các tương tác phổ biến của dạng kết hợp:
Chưa thực hiện các nghiên cứu về tương tác thuốc của TWYNSTA và các thuốc khác.
– Lưu ý khi sử dụng đồng thời:
+ Các thuốc chống tăng huyết áp khác:
Hiệu quả giảm huyết áp của TWYNSTA có thể được tăng lên do việc sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
+ Các thuốc có khả năng làm giảm huyết áp:
Dựa vào các đặc tính dược lý học, người ta cho rằng một số các thuốc sau đây có khả năng làm tăng hiệu quả hạ áp của tất cả các thuốc chống tăng huyết áp kể cả TWYNSTA, ví dụ baclofen, amifostine. Thêm vào đó, huyết áp thấp thế đứng có thể trầm trọng thêm do dùng rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện, hoặc các thuốc chống trầm cảm.
+ Corticosteroid (đường toàn thân):
Làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp.
* Các tương tác liên quan đến telmisartan:
– Telmisartan có thể làm tăng hiệu quả hạ áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác. Chưa xác định được các tương tác khác có ý nghĩa trên lâm sàng.
– Dùng đồng thời telmisartan và digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide, glibenclamide, ibuprofen, paracetamol, simvastatin và amlodipine không dẫn tới một tương tác đáng kể nào trên lâm sàng. Đối với digoxin, đã quan sát thấy hiện tượng tăng 20% nồng độ đáy trung vị của digoxin trong huyết tương (39% ở một trường hợp duy nhất), nên cân nhắc theo dõi nồng độ digoxin trong huyết tương.
– Trong một nghiên cứu dùng đồng thời telmisartan và ramipril dẫn tới tăng 2.5 lần AUC0-24 và Cmax của ramipril và ramiprilat. Ý nghĩa lâm sàng của phát hiện này chưa được biết.
– Đã có báo cáo về sự gia tăng có thể đảo nghịch của nồng độ lithium huyết thanh và độc tính trong khi dùng đồng thời lithium với các chất ức chế men chuyển.
– Một số trường hợp cũng đã được báo cáo với các chất đối kháng angiotensin II trong đó có telmisartan. Do vậy, nên theo dõi nồng độ lithium huyết thanh khi sử dụng đồng thời.
– Điều trị với NSAID (cụ thể là ASA ở các liều điều trị chống viêm, các chất ức chế COX-2 và NSAID không chọn lọc) có liên quan đến khả năng gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước. Các hoạt chất có tác động trên hệ renin – angiotensin như telmisartan có thể có hiệu quả hiệp đồng. Bệnh nhân dùng NSAID và telmisartan nên được bù nước đầy đủ và nên được theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị kết hợp.
– Đã có báo cáo về việc giảm hiệu quả của các thuốc chống tăng huyết áp như telmisartan do sự ức chế các prostaglandin gây giãn mạch trong quá trình kết hợp điều trị với NSAID.
* Các tương tác liên quan đến amlodipine:
– Yên cầu thận trọng khi điều trị đồng thời:
+ Bưởi và nước bưởi
Khuyến cáo không sử dụng TWYNSTA cùng với bưởi hoặc nước bưởi do sinh khả dụng có thể tăng lên ở một số bệnh nhân dẫn đến tăng hiệu quả giảm huyết áp.
+ Các chất ức chế CYP3A4
Trong một nghiên cứu ở bệnh nhân cao tuổi cho thấy diltiazem ức chế chuyển hóa của amlodipine, có thể qua CYP3A4 (nồng độ trong huyết tương tăng khoảng 50% và hiệu quả của amlodipine được tăng lên).
Không ngoại trừ khả năng các chất ức chế CYP3A4 mạnh hơn (ví dụ ketoconazole, itraconazole, ritonavir) có thể gây tăng nồng độ huyết tương của amlodipine nhiều hơn so với diltiazem.
+ Các thuốc gây cảm ứng men CYP3A4 (các chất chống co giật [ví dụ carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, phosphenytoin, primidonel, rifampicin, Hypericum perforatum)
Sử dụng đồng thời có thể làm giảm nồng độ amlodipine trong huyết tương. Cần theo dõi lâm sàng, và có thể cần chỉnh liều của amlodipine trong suốt quá trình điều trị với các chất gây cảm ứng và sau khi ngừng sử dụng.
– Lưu ý khi sử dụng đồng thời:
+ Simvastatin
Sử dụng đồng thời đa liều amlodipine và simvastatin 80mg dẫn đến tăng nồng độ simvastatin lên tới 77% so với simvastatin dùng đơn trị liệu. Do vậy, nên giới hạn liều dùng simvastatin ở mức 20mg hàng ngày trên những bệnh nhân dùng amlodipine.
+ Thuốc ức chế miễn dịch
+ Amlodipin có thể gây tăng hấp thu toàn thân của cyclosporin hoăc tacrolimus khi sử dụng đồng thời. Khuyến cáo thường xuyên theo dõi nồng độ đáy của cyclosporin và tacrolimus và chỉnh liều khi cần thiết.
* Các lưu ý khác:
Trong đơn trị liệu, amlodipine được dùng an toàn với các thuốc lợi tiểu thiazide, chẹn beta, ức chế men chuyển (ACE), nitrate tác dụng kéo dài, nitroglycerin dạng đặt dưới lưỡi, chống viêm non steroid, các kháng sinh và thuốc hạ đường huyết dạng uống. Khi sử dụng kết hợp amlodipine và sildenafil, tác dụng hạ huyết áp của mỗi thuốc là độc lập.
* Các thông tin bổ sung:
– Sử dụng đồng thời 240ml nước bưởi với một liều đơn dạng uống 10mg amlodipine trên 20 người tình nguyện khỏe mạnh không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về đặc tính dược động học của amlodipine.
– Sử dụng đồng thời amlodipine với cimetidine không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về dược động học của amlodipine.
– Sử dụng đồng thời amlodipine với atorvastin, digoxin hoặc warfarin không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về dược động học và dược lực học của các chất này.

Bảo quản: Bảo quản nguyên trong bao bì tránh ánh sáng và tránh ẩm. Không bảo quản quá 30°C.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Boehringer Ingelheim

Nơi sản xuất: Boehringer Ingelheim pharma GmbH Co. KG (Đức)

Twynsta 80/5mg có tác dụng gì?

Twynsta 40mg/5mg thuộc nhóm điều trị các chất đối kháng angiotensin II, với hai hoạt chất telmisartan và angiotensin giúp chống tăng huyết áp cộng hợp, giảm huyết áp ở mức độ mạnh hơn các hoạt chất đơn trị. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tác dụng kéo dài, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Twynsta 80/5mg có tác dụng phụ là gì?

Tác dụng phụ của thuốc Twynsta (telmisartan)
  • Đau đầu nhẹ, choáng váng, thậm chí có thể ngất đi;
  • Khó thở khi gắng sức.
  • Sưng phù, tăng cân nhanh.
  • Xuất hiện tình trạng đau ngực hoặc làm tình trạng đau ngực trước đó trở nên tệ đi.
  • Tim đập nhanh;
  • Run, cứng cơ hoặc co giật.
  • Nồng độ Kali trong máu cao.

Twynsta 80/5mg Tabs có giá bao nhiêu?

Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường  với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

Hệ thống Sơn Trường:

Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

Cs9: Hải Minh, Hải Hậu, Nam Định.

Đánh giá Twynsta 80/5mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Twynsta 80/5mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào