Zestril 10mg

(đánh giá) 0 đã bán

210,000

Zestril 10 mg là một sản phẩm của hãng AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. Thành phần chính của thuốc là lisinopril dihydrate. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp, nhồi máu cơ tim cấp. Ngoài ra thuốc còn được dùng trong điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.

 

Thương hiệu nổi bật

Mô tả

Zestril 10mg trị bệnh gì?

Công dụng của thuốc Zestril phần lớn là do thành phần Lisinopril tạo ra. Đây là chất nằm trong nhóm có khả năng gây ức chế men chuyển giúp hạ huyết áp và điều trị ở bệnh nhân bị suy tim. Khi sử dụng thuốc Zestril hỗ trợ giảm huyết áp, thuốc sẽ hình thành Angiotensin II.
Zestril 10mg
Zestril 10mg

Thành phần

Hoạt chất: Lisinopril dihydrate tương đương với Lisinopril khan 10mg.

Công dụng của Zestril

Tăng huyết áp: điều trị tăng huyết áp.

Suy tim: điều trị suy tim có triệu chứng.

Nhồi máu cơ tim cấp: điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.

Biến chứng trên thận của bệnh tiểu đường: ở bệnh nhân tiểu đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân tiểu đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi vi albumin niệu, Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.

Cách dùng – Liều dùng

Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày.

Cũng như các thuốc khác dùng một lần duy nhất trong ngày, Zestril nên được uống ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén Zestril.

Liều lượng tùy thuộc theo tình trạng và đáp ứng huyết áp của từng cá nhân (xem phần Cảnh báo).

Tăng huyết áp

Zestril có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các nhóm thuốc trị tăng huyết áp nhóm khác.

Liều khởi đầu

Ở bệnh nhân tăng huyết áp, liều khởi đầu được khuyến cáo là 10mg. Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt hóa mạnh (đặc biệt ở bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu-thận, thiếu nước và/hoặc thiếu muối, mất bù tim hoặc tăng huyết áp trầm trọng) có thể bị hạ huyết áp quá mức sau khi dùng liều khởi đầu. Nên dùng liều khởi đầu 2,5 – 5mg cho các loại bệnh nhân này và việc khởi đầu điều trị cần có sự theo dõi của bác sỹ. Cần phải dùng liều khởi đầu thấp hơn khi có tổn thương thận (xem Bảng 1 dưới đây).

Liều duy trì

Liều duy trì thông thường có hiệu quả là 20mg, uống một lần duy nhất mỗi ngày. Nói chung, nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn sau 2 – 4 tuần với liều điều trị nào đó thì có thể tăng liều. Liều tối đa sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng dài hạn có đối chứng là 80mg/ngày.

Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu

Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị với Zestril. Điều này dễ xảy ra hơn ở bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Do đó phải thận trọng vì những bệnh nhân này có thể đang thiếu nước và/hoặc muối. Nếu được, nên ngưng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Zestril. Ở bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngưng thuốc lợi tiểu, nên dùng Zestril với liều khởi đầu 5mg. Nên theo dõi chức năng thận và lượng kali huyết thanh. Liều Zestril tiếp theo nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp. Nếu cần thiết, có thể tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu (xem Cảnh báo & Tương tác).

Điều chỉnh liều sử dụng ở bệnh nhân suy thận

Liều sử dụng ở bệnh nhân suy thận phải được dựa trên độ thanh thải creatinine như mô tả ở bảng 1 dưới đây.

Bảng 1. Liều điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải Creatinine (mL/phút) Liều khởi đầu (mg/ngày)
Ít hơn 10mL/phút (kể cả bệnh nhân thẩm phân) 2.5mg*
10 – 30mL/phút 2.5 – 5mg
31 – 80mL/phút 5 – 10mg
*Liều sử dụng và/hoặc số lần dùng thuốc cần được điều chỉnh theo đáp ứng về huyết áp

Liều lượng có thể được chuẩn độ tăng dần cho đến khi kiểm soát được huyết áp hoặc tới liều tối đa 40mg/ngày.

Sử dụng trên trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6 – 16 tuổi

Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20kg đến < 50kg, và 5mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân ≥ 50kg. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo cá thể đến tối đa 20mg/ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20 đến < 50kg, và không quá 40mg/ngày ở bệnh nhân ≥ 50kg. Liều trên 0,61mg/kg (hoặc vượt quá 40mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em (xem phần Dược lực học). Ở trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét khởi đầu với liều thấp hơn hoặc xem xét tăng từng mức liều.

Suy tim

Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, Zestril nên được dùng như một trị liệu hỗ trợ cho thuốc lợi tiểu và, khi thích hợp, với digitalis hoặc thuốc chẹn bêta. Zestril có thể được sử dụng với liều khởi đầu 2.5mg, 1 lần/ngày và nên uống khi có sự theo dõi của bác sỹ để xác định tác động lần đầu của thuốc lên huyết áp. Nên tăng liều Zestril:

– Từng mức không quá 10mg.

– Thời gian điều chỉnh liều không ít hơn 2 tuần.

– Liều tối đa bệnh nhân có thể dung nạp lên đến 35mg, 1 lần/ngày.

Việc điều chỉnh liều lượng phải được dựa trên đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân. Ở bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng, ví dụ bệnh nhân thiếu muối có hay không có giảm natri máu, bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc bệnh nhân đã được điều trị tích cực bằng thuốc lợi tiểu, các rối loạn này phải được điều chỉnh, nếu được, trước khi điều trị với Zestril. Nên theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh (xem Cảnh báo).

Nhồi máu cơ tim cấp

Nếu cần, bệnh nhân nên được điều trị bằng các thuốc điều trị chuẩn như thuốc tan huyết khối, aspirin và thuốc chẹn bêta. Có thể dùng glyceryl trinitrate đường tĩnh mạch hoặc đường qua da cùng lúc với Zestril.

Liều khởi đầu (3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim)

Điều trị bằng Zestril có thể khởi đầu trong vòng 24 giờ từ khi khởi phát các triệu chứng. Việc điều trị không nên bắt đầu nếu huyết áp tâm thu thấp hơn 100mmHg. Liều khởi đầu của Zestril là 5mg qua đường uống, tiếp theo là 5mg sau 24 giờ, 10mg sau 48 giờ và 10mg một lần/ngày cho các ngày sau đó. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (≤ 120mmHg) khi khởi đầu điều trị hay trong vòng 3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim nên dùng liều thấp hơn 2.5mg đường uống (xem Cảnh báo).

Ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 80mL/phút), liều khởi đầu Zestril nên được điều chỉnh tùy theo độ thanh thải creatinine của bệnh nhân (xem Bảng 1).

Liều duy trì

Liều duy trì là 10mg, 1 lần/ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra (huyết áp tâm thu ≤ 100mmHg), liều duy trì hằng ngày 5mg nên được giảm tạm thời xuống còn 2.5mg nếu cần thiết. Nếu hạ huyết áp kéo dài xảy ra (huyết áp tâm thu thấp hơn 90mmHg kéo dài lâu hơn một giờ), nên ngưng dùng thuốc Zestril.

Việc điều trị nên được tiếp tục trong 6 tuần lễ và sau đó bệnh nhân nên được tái đánh giá. Bệnh nhân có các triệu chứng suy tim nên tiếp tục dùng Zestril (Xem phần Liều lượng và cách dùng).

Biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường

Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường, liều hàng ngày là 10mg Zestril, 1 lần/ngày, có thể tăng lên 20mg, 1 lần/ngày, nếu cần thiết, để đạt được huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 75mmHg. Ở bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin bị tăng huyết áp, dùng phác đồ liều lượng như trên để đạt đến huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 90mmHg.

Ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 80mL/phút), liều khởi đầu Zestril nên được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine của bệnh nhân (xem Bảng 1).

Sử dụng thuốc ở người cao tuổi

Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có thay đổi nào liên quan đến tuổi tác bệnh nhân về hiệu quả và tính an toàn của thuốc. Tuy nhiên, khi tuổi cao kèm theo giảm chức năng thận, nên tuân theo sự hướng dẫn của bảng 1 để xác định liều khởi đầu của Zestril. Sau đó, liều lượng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp.

Sử dụng trên bệnh nhân ghép thận

Chưa có kinh nghiệm về việc dùng Zestril trên bệnh nhân mới ghép thận. Do vậy, không khuyến cáo dùng Zestril trên các bệnh nhân này.

Chống chỉ định

– Quá mẫn với Zestril hoặc bất kỳ tá dược nào hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) khác.

– Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.

– Phù mạch di truyền hoặc vô căn.

– Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ (xem Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú).

– Dùng phối hợp với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường (týp I hoặc II) hoặc bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (GFR < 60ml/phút/1,73m2).

 

Tác dụng phụ của Zestril

Tiêu chảy, rối loạn chứng năng thận, buồn nôn , hoa mắt chóng mặt, hạ huyết áp…. là những tác dụng phụ người bệnh có thể gặp phải khi uống thuốc Zestril.

Bên cạnh đó, một số bệnh nhân đã từng gặp phải các vấn đề như xuống sắc, vị giác không ổn định, viêm mũi, dị ứng nổi mẩn, phù dây thần kinh mạch máu đặc biệt là ở các bộ phận như mặt mũi…. Những biểu hiện hiếm gặp có khả năng gây nguy hiểm cao hơn.

Bạn cần lưu ý nếu thấy trí nhớ bị suy giảm, khứu giác rối loạn, khô miệng.. Một số biểu hiện phải thực hiện kiểm tra mới phát hiện cũng mang lại nguy hiểm như tăng ure máu, suy thận cấp tính, nữ hoá tuyến vú..

Nguy hiểm hơn nữa, tác dụng phụ có thể tác động sâu lên xương tủy làm giảm tiểu cầu, bạch cầu gây co thắt phế quản…Các vấn đề khác có thể ảnh hưởng tới gan gây ra ngộ độc và dẫn đến những biểu hiện tâm lý tiêu cực.

 

Lái xe và vận hành máy móc

Khi lái xe hoặc vận hành máy, thỉnh thoảng có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi.

Thai kỳ và cho con bú

Chống chỉ định dùng Zestril trong 3 tháng giữa và 3 tháng sau của thai kỳ.

Lúc nuôi con bú:

Người ta chưa biết Zestril có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Lisinopril được tiết ra sữa chuột đang cho bú. Không nên dùng Zestril ở phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.

Quy cách đóng gói

Viên nén: vỉ 14 viên, hộp 2 vỉ.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Zestril 10mg có giá bán bao nhiêu?

Sản phẩm đang được bán sẵn tại hệ thống Sơn Trường  với giá thành hợp lý, sản phẩm chính hãng uy tín chất lượng. Khách hàng vui lòng liên hệ với hệ thống Sơn Trường để biết thêm chi tiết sản phẩm và ưu đãi từ hệ thống!

Hệ thống Sơn Trường:

Cs1: 62-64 Thành Chung, TP Nam Định.

Cs2: 168 Trần Huy Liệu, TP Nam Định.

Cs3: Cổng chợ Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định.

Cs5: Cổng chợ Chùa , TT Nam Giang, Nam Trực , Nam Định.

Cs6: TT Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định.

Cs8: 35 khu 1 TT Yên Định , Hải Hậu, Nam Định.

 

 

Đánh giá Zestril 10mg
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Zestril 10mg
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào